GIÁ TRỊ CÁC MẪU BỆNH PHẨM VÀ MẬT ĐỘ VI RÚT TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

Size: px
Start display at page:

Download "GIÁ TRỊ CÁC MẪU BỆNH PHẨM VÀ MẬT ĐỘ VI RÚT TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG"

Transcription

1 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * GIÁ TRỊ CÁC MẪU BỆNH PHẨM VÀ MẬT ĐỘ VI RÚT TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TÓM TẮT Tăng Chí Thượng*, Nguyễn Thanh Hùng*, Lê Quốc Thịnh*, Trương Hữu Khanh*, Đỗ Văn Niệm*, Lê Anh Tuấn*, Nguyễn Thị Ngọc Dung*, Nguyễn Ngọc Hạnh * Mục tiêu: 1) So sánh tỉ lệ dương tính với EV, EV71 ở các mẫu bệnh phẩm: phết họng, phết bóng nước (PBN), phết trực tràng (PTT) và dịch não tủy (DNT); 2) Phân tích sự thay đổi tỉ lệ EV71/EV theo tháng nhằm tìm hiểu mối tương quan giữa tỉ lệ nhiễm EV71 với dịch BTCM; 3) Phân tích tương quan giữa nồng độ vi rút (NĐVR) trong các mẫu bệnh phẩm với biến chứng. Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện phản ứng RT-PCR và Real-time RT-PCR trực tiếp từ các mẫu bệnh phẩm như phết họng, phết trực tràng và dịch não tủy ở bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh tay chân miệng, theo qui trình chuẩn và đoạn mồi do Viện nghiên cứu sức khỏe quốc gia Đài Loan Trung Quốc cung cấp. Kết quả: Phản ứng có độ lập lại tốt và độ chính xác cao. Mật độ vi rút trong bệnh phẩm có tương quan tuyến tính nằm trong giới hạn từ copies/ml. Trong các loại bệnh phẩm, mẫu phết họng có tỉ lệ dương tính cao nhất (84,5%), kế đến là phết trực tràng (55,2%) và dịch não tủy (40,2%). Phân tích giá trị trung bình của mật độ vi rút trong các mẫu phết họng, phết trực tràng và dịch não tủy cho thấy không có sự khác biệt giữa 2 nhóm có và không có biến chứng. Sự gia tăng tỉ lệ EV71/EV theo các mốc thời gian trong năm có liên quan không rõ với cao điểm của BTCM trong năm và không tương quan với tỉ lệ biến chứng. Kết luận: Qui trình chẩn đoán EV71 3 bước đã thiết lập có khả năng phát hiện EV và EV71 cao với tỉ lệ tương ứng là 84,5% và 36,7% trên mẫu bệnh phẩm phết họng. Đây là mẫu bệnh phẩm có tỉ lệ dương tính cao nhất, lấy mẫu đơn giản nên có thể áp dụng thường qui trên lâm sàng. Chưa thấy mối tương quan rõ giữa NĐVR với khả năng gây biến chứng của EV71 và chưa xác định được sự tương quan giữa sự gia tăng tỉ lệ EV71/EV với những cao điểm của BTCM. Từ khóa: enterovirus 71, bệnh tay chân miệng, Real-time RT-PCR. ABSTRACT THE VALUE OF SPECIMENS AND VIRAL LOAD IN DIAGNOSIS AND PROGNOSIS OF HAND- FOOT-MOUTH DISEASE Tang Chi Thuong, Nguyen Thanh Hung, Le Quoc Thinh, Truong Huu Khanh, Do Van Niem, Le Anh Tuan, Nguyen Thi Ngoc Dung, Nguyen Ngoc Hanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol Supplement of No : Study objectives: 1) Determine EV and EV71- positive rates in various specimens: pharyngeal swab, vesicle swab, rectal swab abd cerebrospinal fluid; 2) Determine the correlation between EV71 infection and HFMD outbreak based on the the increased proportion of EV71 infections among all EV infections; 3) Analyze the correlation between virus load and the occurance of complications. Method: Detection EV71-RNA directed from clinical samples as pharyngeal swab, rectal swab and CSF in patients with HFMD by RT-PCR and Real-time RT-PCR, following standard protocol and primer of Taiwan National Health Research Institute. * Bệnh viện Nhi Đồng 1 Tác giả liên lạc: ThS.BS Lê Quốc Thịnh ĐT: thinhlequoc@yahoo.com Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011

2 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học Results: the test has been proved with good iterativeness and high accuracy. Virus load has linear correlation in range copies/ml. The means of virus load in pharyngeal swab, rectal swab and CSF are not statistically different between non-complication and complicated group. The increase of EV71 infection proportion among all EV infections by time is unclearly related with HFMD outbreaks annually and not related with the occurance of complications. Conclusions: the three-step diagnosis process for EV71 has been proved valid to detect EV and EV71 infections with the positive rate of 84.5% and 36.7% respectively in pharyngeal swab. Pharyngeal swab is the specimen with highest positive rate and easy to take so it is applicable routinely in clinical setting. The correlation between virus load and EV71-induced complications is not clear and it is the same with the correlation between the increase of EV71 infections among all EV infections with the outbreak of HFMD. Key words: enterovirus 71, hand-foot-mouth disease, Real-time RT-PCR. ĐẶT VẤN ĐỀ Enteroviruses (EVs) là một giống thuộc họ Picornaviridae. Đây là những vi rút có một chuỗi đơn RNA chia thành 68 týp huyết thanh, gồm các nhóm echoviruses, coxsackie virus, polioviruses, và các enterovirus (EV) từ týp huyết thanh 68 đến 71 (3). Trong đó coxackie A16 (CA16) và enterovirus 71 (EV71) là hai tác nhân chính gây bệnh tay chân miệng (BTCM) ở trẻ em (5,7). BTCM do EV71 có thể gây biến chứng nguy hiểm như viêm thân não, viêm cơ tim, phù phổi cấp; diễn tiến bệnh nặng rất nhanh và tử vong cao. Từ năm , tại Bệnh Viện Nhi Đồng 1 (BVNĐ1) đã phát hiện nhiều ca viêm não tối cấp, gây tử vong rất nhanh ở trẻ nhỏ hơn 3 tuổi có liên quan đến BTCM (13,4).Qua nghiên cứu tại BVNĐ1 phối hợp với Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh (TP.HCM), lần đầu tiên đã phân lập được EV71 trong phân trẻ BTCM có biến chứng viêm não tại Việt nam vào ngày 04 tháng 8 năm 2003 (4). Số ca mắc BTCM gia tăng hàng năm, với trên vài nghìn trường hợp nhập viện mỗi năm. Nghiên cứu về tác nhân BTCM phối hợp giữa BVNĐ1 và Viện Pasteur TP.HCM năm 2005 bằng phương pháp nuôi cấy đã xác định được 2 tác nhân chính là CA16 và EV71, trong đó EV71 chiếm tỉ lệ 46% (9). Phương pháp nuôi cấy vi rút cần 1-2 tuần để thực hiện, với chi phí cao nên chỉ thực hiện trong nghiên cứu và ít có giá trị ứng dụng trên lâm sàng, khả năng dự báo dịch chậm. Những nghiên cứu gần đây cho thấy khả năng chẩn đoán với độ chính xác cao của phương pháp khuếch đại chuỗi gen (Polymerase Chain Reation: PCR) trực tiếp từ mẫu bệnh phẩm khi so sánh với phương pháp nuôi cấy (1,8,10,11,12). Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá khả năng chẩn đoán của phương pháp PCR trực tiếp từ các mẫu bệnh phẩm, giúp chẩn đoán nhanh góp phần dự báo dịch và xác định mối tương quan giữa nồng độ vi rút với biến chứng. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU So sánh tỉ lệ dương tính với EV, EV71 ở các mẫu bệnh phẩm: phết họng, phết bóng nước (PBN), phết trực tràng (PTT) và dịch não tủy (DNT). Phân tích sự thay đổi tỉ lệ EV71/EV theo tháng nhằm tìm hiểu mối tương quan giữa tỉ lệ nhiễm EV71 với dịch BTCM. Phân tích tương quan giữa nồng độ vi rút (NĐVR) trong các mẫu bệnh phẩm với biến chứng. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Bệnh phẩm Các mẫu bệnh phẩm DNT, phết họng, PTT lấy ở ngày thứ 2-4 của bệnh, được tách chiết theo qui trình, lưu giữ ở nhiệt độ âm 70 O C cho tới khi thực hiện phản ứng. Hệ thống chuẩn và chứng dương Hệ thống chuẩn dựa vào chuẩn gốc do Viện Nghiên Cứu Sức Khỏe Quốc Gia Đài Loan- Trung Quốc (National Health Research Institute: NHRI) cung cấp dưới dạng dung dịch có nồng Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm

3 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 độ copies/ml. Dùng chuẩn này pha loãng thành các nồng độ chuẩn cho phép định lượng EVs-RNA và làm chứng dương cho phản ứng Revere transcriptase PCR (RT-PCR) định tính. Để có mẫu chuẩn, chúng tôi dùng bệnh phẩm có phản ứng PCR dương tính mạnh với EV (băng điện di sáng và rõ nét) trộn lẫn với nhau (khoảng 5ml) và bảo quản ở -70 o C. Sau đó ly trích RNA-EV trong bệnh phẩm theo phương pháp Boom (QIAmpMinElute Virus Kit), phân chia RNA đã ly trích được thành nhiều tube 30 l, lưu giữ ở -70 o C. Lấy một tube chạy RealTime- PCR với chứng gốc pha loãng và tìm được nồng độ của mẫu chuẩn. Pha loãng các mẫu chuẩn và chọn các độ pha loãng có nồng độ tương ứng từ 10 2 đến 10 7 copies/ml làm các nồng độ chuẩn để thực hiện gam chuẩn và chứng dương cho phản ứng Realtime-PCR. Ly trích EVs-RNA Dựa trên nguyên tắc trong điều kiện biến tính cao khi nhiệt độ được nâng lên, dưới tác động của QIAGEN Protease và dung dịch đệm AL cùng với sự bất hoạt của men RNAse sẽ làm màng tế bào vi rút bị phá vỡ để phóng thích RNA. Các RNA sẽ gắn kết tối đa vào màng silica khi cho thêm ethanol vào phản ứng. Các protein và các chất khác (làm ức chế các phản ứng men trong chuỗi phản ứng PCR) không bám được trên màng silica và sẽ bị loại bỏ sau khi rửa và ly tâm hai lần. Cuối cùng RNA tinh sạch sẽ được thu giữ bằng dung dịch đệm thích hợp. Cách thực hiện Cho vào 1 tube Eppendorf nắp khóa 1,5ml: 200 l bệnh phẩm, 25 l Protease, 200 l dung dịch đệm AL (chứa RNA carrier). Vortex kỹ trong 15 giây, sau đó ủ ở 56 O C trong 15 phút. Ly tâm nhẹ, cho thêm vào 250 l ethanol nồng độ từ %. Vortex kỹ trong 15 giây, sau đó ủ ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong 5 phút. Ly tâm nhẹ, chuyển tất cả dung dịch vào MinElute Column (QIAgen), ly tâm rpm trong 1 phút. Chuyển qua tube thứ 2, cho thêm vào 500 l AW1, ly tâm rpm trong 1 phút. Chuyển qua tube thứ 3, cho thêm vào 500 l AW2, ly tâm rpm trong 1 phút. Chuyển qua tube thứ 4, cho thêm vào 500 l ethanol (96-100%), ly tâm rpm trong 1 phút. Chuyển qua tube thứ 5, ly tâm rpm trong 3 phút. Sau đó chuyển MinElute Column qua một tube Eppendorf 1.5ml mới, mở nắp và ủ ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong 5 phút. Thêm 30 l AE (nước cất không có RNAse), ủ ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong 10 phút. Sau đó ly tâm rpm trong 1 phút, cẩn thận hút 30 l vào tube Eppendorf 1.5ml mới. Dùng 10 l dung dịch nổi này cho phản ứng Realtime-PCR. Chứng âm Sử dụng môi trường vận chuyển làm chứng âm ly trích và dung dịch TE1X làm chứng âm cho phản ứng Realtime-PCR. Định tính EV-RNA và EV71-RNA bằng kỹ thuật RT-PCR Hai cặp mồi đặc hiệu cho EV (EV-F và EV-R) và EV71 (F-primer1705 và R-primer 2036) được thiết kế nằm trong vùng VP1 của EV và EV71 genome cho sản phẩm khuếch đại theo thứ tự lần lượt là 148bp và 331bp do NHRI cung cấp. Trình tự các đoạn mồi sử dụng trong nghiên cứu cụ thể như sau: EV-F: 5'-CCCCTGAATGCGGCTAATC-3' EV-R: 5'-GATTGTCACCATAAGCAGC-3' F-primer1705: GTGGCAGATGTGATTGAGAG-3' R-primer 2036: 5'- GTTATGTCTATGTCCCAGTT-3' Sử dụng cặp mồi EV-F và EV-R trong phản ứng RT-PCR đầu tiên bằng bộ thuốc thử One- Step RT-PCT (Qiagen, USA). Phương pháp khuếch đại định tính EV được thực hiện trong những tube PCR 0.2ml với thể tích dung dịch 25µl chứa 5µl MgCl2, 1µl EV-R, 1µl EV-F, 1µl enzymes, 5µl RNA ly trích. Phản ứng RT-PCR sẽ được thực hiện trên máy luân nhiệt Genius (Techne, England) với trình tự các bước như sau 50 o C/30 giây trong một chu kỳ, 95 o C/5 phút trong một chu kỳ; tiếp theo là 40 chu kỳ với 5'- 96 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011

4 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học 94 o C/30 giây, 58 o C/30 giây, 72 o C/01 phút; và cuối cùng là 72 o C/10 phút trong một chu kỳ. Sản phẩm khuếch đại PCR sẽ được quan sát dưới ánh sáng UV sau khi điện di trên thạch 1,5% được chuẩn bị với dung dịch đệm 0.5X TBE. Các mẫu dương tính sẽ được thực hiện tiếp phản ứng RT-PCR với cặp mồi F-primer 1705 và R- primer 2036 trên máy luân nhiệt Genius (Techne, England) với trình tự các bước như sau 50 o C/30 giây trong một chu kỳ, 95 o C/5phút trong một chu kỳ; tiếp theo là 40 chu kỳ với 94 o C/30 giây, 50 o C/30 giây, 72 o C/01 phút; và cuối cùng là 72 o C/10 phút trong một chu kỳ. Tương tự như trên, sản phẩm khuếch đại PCR sẽ được quan sát dưới ánh sáng UV sau khi điện di trên thạch 1,5% được chuẩn bị với dung dịch đệm 0.5X TBE. Mỗi lần thực hiện phản ứng RT-PCR đều chạy kèm theo một chứng dương và hai chứng âm (một chứng âm ly trích và một chứng âm phản ứng PCR). Định lượng EV71-RNA bằng kỹ thuật REAL-TIME PCR với đoạn dò TAQMAN Thử nghiệm Realtime-PCR được phân tích trên máy LightCyler (Roche Diagnostics). Bộ thuốc thử LightCycler RNA Amplification Kit Hybprobe (Roche Diagnostics) đã được sử dụng trong phản ứng này. Đây là bộ thuốc thử cho phép sử dụng một bước Realtime-PCR trên ống mao quản 10µl có chứa 0.4µl MgCl2, 0.5µl EV-F, 0.5µl EV-R, 0.1µl TaqMan Hybprobe, 0.2 µl enzymes, 2 µl RNA ly trích. Phản ứng Realtime- PCR được thực hiện với các bước sau: 55 o C/20 phút trong một chu kỳ, 95 o C/30 giây trong một chu kỳ; tiếp theo là 45 chu kỳ với 95 o C/5 giây, 57 o C/15 giây, 72 o C/6 giây; và cuối cùng là 40 o C/30 giây trong một chu kỳ. Để tiêu chuẩn hóa phản ứng, mỗi lần thực hiện Realtime-PCR EV71 đều kèm theo bốn nồng độ chuẩn có nồng độ từ 10 2 đến 10 5 cùng một chứng âm là TE1X. Phân tích dữ liệu nhờ vào phần mềm của hệ thống máy LightCycler 1.5 (Roche Diagnostics). Dữ liệu được thu nhận ở giai đoạn bắt cặp và kéo dài (57 o C) của mỗi chu kỳ; và chu kỳ ngưỡng (threshold cycle) của các mẫu thử được xác định tại điểm mà ánh sáng huỳnh quang phát ra vượt quá giới hạn nền. Đường cong chuẩn được vẽ tự động dựa vào các giá trị Ct của mỗi một nồng độ chuẩn đã biết. Hệ số tương quan của mỗi lần chạy Realtime-PCR phải đạt trên 0.98 và hiệu suất PCR từ 90 đến 100%. Số bản copies của RNA trong mẫu thử được tính dựa vào phép nội suy từ đường cong chuẩn. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Chuẩn hóa qui trình xét nghiệm Realtime RT-PCR Qui trình chẩn đoán EV71 ba bước gồm 2 phản ứng RT-PCR kết hợp với 1 phản ứng Realtime PCR đã được nghiên cứu chứng minh về độ nhạy cảm và độ đặc hiệu. Chúng tôi chỉ áp dụng qui trình được chuyển giao từ NHRI nên không cần thiết lập lại các bước xác định độ nhạy cảm và độ đặc hiệu của phản ứng, mà chỉ thực hiện chuẩn hóa xét nghiệm trong điều kiện cụ thể của phòng xét nghiệm BVNĐ1 thông qua việc xác định độ lập lại của kết quả xét nghiệm và mức độ biến thiên. Với hệ thống mẫu chuẩn được thiết kế dựa trên chuẩn gốc, chúng tôi thực hiện phản ứng Realtime-PCR Taqman Probes với hệ thống mẫu chuẩn pha loãng có nồng độ EV-RNA từ 10 2 copies cho tới 10 5 copies/phản ứng. Hình 1: Chu kỳ ngưỡng của hệ thống mẫu chuẩn pha loãng có nồng độ từ 10 2 copies cho tới 10 5 copies/phản Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm

5 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 ứng trong phản ứng Realtime-PCR với Taqman probes trong định lượng EV-RNA Hình 2: Đường cong chuẩn của Real-Time PCR với Taqman Probes định lượng EV-RNA Từ kết quả phản ứng Real-time PCR dựa trên chuẩn gốc, chúng tôi thiết lập đường cong chuẩn cho phản ứng. Kết quả (hình 2) cho thấy đường cong chuẩn của phản ứng có tương quan tuyến tính khi nồng độ EV-RNA của mẫu chuẩn nằm trong giới hạn từ 10 2 đến 10 5 copies/ml. Bảng 1: Độ lập lại của Ct ứng với các nồng độ chuẩn trong 3 lần chạy liên tiếp của phản ứng Realtime- PCR Taqman Probes phát hiện và định lượng EV71 Nồng độ Lần 1 Lần 2 Lần ,24 26,50 26, ,02 30,26 30, ,39 33,66 33, ,73 37,97 37,16 Bảng 2: Dữ liệu của đường cong chuẩn với FAM- 490 (Ct) Nồng độ TB SD CV (%) ,5 0, ,15 0,10 0, ,60 0,16 0, ,62 0,39 1,04 Để đánh giá mức độ tin cậy của phản ứng Real-time PCR thực hiện tại phòng thí nghiệm BVNĐ1, chúng tôi nghiên cứu về độ lập lại của kết quả phản ứng cho một mẫu chuẩn được thực hiện phản ứng trên nhiều ống nghiệm khác nhau trong cùng một lần chạy phản ứng, cũng như những lần thực hiện phản ứng khác nhau. Bảng 1 và 2 trình bày độ lập lại của kết quả xét nghiệm trên gam chuẩn có nồng độ vi rút thay đổi từ 10 2 đến 10 5 copies/ml. Độ lập lại của phản ứng là khả năng lập lại kết quả xét nghiệm của cùng một mẫu thử, khi phản ứng được thực hiện nhiều lần khác nhau. Bảng 3: Sự biến thiên trong một lần phản ứng của phản ứng Realtime-PCR Taqman Probes phát hiện và định lượng EV71 Mẫu số EV71-RNA (Copies/ml) Lần 1: 2,4 x 10 5 Lần 2: 2,4 x 10 5 Lần 3: 2,6 x 10 5 Lần 4: 2,3 x 10 5 Lân1: 8,9 x 10 3 Lần 2: 8,9 x 10 3 Lần 3: 8,9 x 10 3 Lần 4: 8,4 x 10 3 Lần 1: 7,4 x 10 7 Lần 2: 7,9 x 10 7 Lần 3: 7,4 x 10 7 Lần 4: 8,4 x 10 7 Mean SD CV (%) 2,42 x ,11 4,5 8,77 x ,22 2,5 7,77 x ,41 5,2 Bảng 4: Sự biến thiên giữa các lần khác nhau của phản ứng Real-Time PCR Taqman phát hiện và định lượng EV71 Mẫu số EV71-RNA (copies/ml)/ngày N1: 2,42 x 10 5 N2: 2,7 x ,64 x 10 N3: 2,8 x 10 5 N1: 8,77 x 10 3 N2: 8,3 x ,39 x 10 N3: 8, 1 x 10 3 N1: 7,77 x 10 7 N2: 8,1 x ,79 x 10 N3: 7,5 x 10 7 Mean SD CV (%) ,16 6,1 0,28 3,34 0,25 3,1 Để khảo sát độ lập lại của các mẫu thử lâm sàng, chúng tôi sử dụng 3 mẫu ly trích có phản ứng RT-PCR dương tính với EV71 trên xét nghiệm PCR định tính, mỗi mẫu lập lại 4 lần trong cùng một lần chạy phản ứng real-time PCR, và chạy như vậy trong 3 lần khác nhau. Kết quả trong bảng 3 và 4 cho các giá trị về nồng 98 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011

6 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học độ của mẫu mỗi lần lập lại trong một lần phản ứng và trong các lần chạy phản ứng khác nhau. 5 mẫu âm tính. Kết quả của phản ứng Realtime- PCR Taqman Probes định lượng EV71 phù hợp với phản ứng RT-PCR. Các mẫu dương lặp lại đều có chu kỳ ngưỡng gần giống nhau với hệ số biến thiên < 5% và mẫu âm thì đường biểu diễn nằm dưới ngưỡng phát hiện. Kết quả của các mẫu lâm sàng cũng có tương quan tuyến tính với hệ số góc tương tự với mẫu chuẩn (hai đường cong chuẩn trùng khớp nhau) (hình 5). Hình 3: Độ lập lại của 4 lần chạy của cùng một mẫu trong cùng một plate Hình 4:Hình ảnh khuếch đại của EV71-RNA trong các mẫu thử khi thực hiện Realtime-PCR Taqman Probes Phản ứng Real-time RT-PCR được xem là chính xác khi có sự tương đồng với kết quả của phản ứng RT-PCR định tính đối với EV71. Phản ứng Real-time RT-PCR sử dụng đoạn mồi EV có độ chính xác tốt bắt buộc phải dương tính nếu phản ứng RT-PCR trên mẫu thử trước đó dương tính với EV71 và ngược lại. Để nghiên cứu độ chính xác của phản ứng Realtime-PCR Taqman Probes phát hiện EV71, chúng tôi thực hiện phản ứng định lượng này trên 100 mẫu bệnh phẩm phết họng gồm 90 mẫu dương tính và 10 mẫu âm tính với EV/EV71 bằng phương pháp RT-PCR. Có 10 mẫu lập lại với 5 mẫu dương và Hình 5: Đường cong chuẩn của Realtime-PCR Taqman Probe định lượng EV71-RNA Kỹ thuật định lượng EV71 bằng phương pháp Realtime-PCR Taqman Probes với ưu điểm sử dụng các mồi đặc hiệu và đoạn dò đặc hiệu giúp tạo ra các sản phẩm đặc hiệu sẽ làm tăng tính đặc hiệu của phản ứng. Chu kỳ ngưỡng được ghi nhận khi mà tín hiệu huỳnh quang của mẫu phát ra cao hơn tín hiệu nền. Dựa trên chu kỳ ngưỡng của các chất chuẩn và số bản sao của các chuẩn đã biết mà từ đó người ta có thể định lượng được số bản sao RNA có trong mẫu bệnh phẩm (6,8,12). Hệ thống mẫu chuẩn được chúng tôi sử dụng dựa trên chuẩn gốc do NHRI cung cấp, từ đó chúng tôi có gam chuẩn với nồng độ từ 10 2 copies cho tới 10 7 copies/phản ứng. Khi thực hiện Realtime-PCR Taqman Probes, chúng tôi có kết quả phản ứng với hệ số tương quan là 1, độ cong là -3,478, hiệu suất PCR là 93,9 và phương trình Y= -3,478X + 44,151. Các giá trị chu kỳ nguỡng Ct của các chuẩn này ổn định trong các lần chạy định lượng khác nhau (CV< 10%) (bảng Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm

7 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * ), cho thấy mức độ ổn định của định lượng EV71 bằng Taqman Probes. Ngoài ra với 4 nồng độ này cách nhau 10 độ pha loãng thì chu kỳ ngưỡng của chúng đi từ chuẩn có nồng độ cao nhất cho đến nồng độ kế tiếp cách nhau 3, 3 cho đến 3,7. Điều này nói lên tính chất tuyến tính của phản ứng. Về độ lập lại của phản ứng Realtime-PCR Taqman Probes, kết quả các số liệu trong bảng 2 cho thấy các giá trị số lượng bản sao của các mẫu mỗi lần lặp lại trong một lần phản ứng và trong các lần chạy phản ứng khác nhau có hệ số biến thiên CV<10%, chứng tỏ không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trong một lần chạy và giữa các lần chạy khác nhau, điều đó cho thấy phản ứng Realtime-PCR Taqman Probes định lượng EV71-RNA có tính đồng nhất, không thay đổi trong các tube phản ứng khác nhau có cùng nồng độ mẫu thử. Về độ chính xác của phản ứng Realtime-PCR Taqman Probes, khi tiến hành thử nghiệm trên 90 mẫu phết họng dương tính và 10 mẫu phết họng âm tính với EV/EV71 bằng phương pháp RT-PCR, chúng tôi thu được các kết quả của những lần chạy Realtime-PCR này với hệ số tương quan và hiệu quả cũng như các Ct của các nồng độ chuẩn tương đối ổn định so với nghiên cứu ban đầu. Các mẫu phết họng dương tính có Ct chạy từ 20 đến 40, với các mẫu có Ct xuất hiện sớm (trước chu kỳ 15), chúng tôi sẽ tiến hành pha loãng mẫu EV-RNA đã được ly trích, sau đó kết quả sẽ nhân với hệ số pha loãng. Các chứng âm và mẫu âm có đường biểu diễn nằm dưới ngưỡng phát hiện phù hợp với kết quả âm tính với EV bằng phương pháp RT-PCR. Thực hiện xét nghiệm PCR trên các mẫu bệnh phẩm Sau 12 tháng chúng tôi đã chọn được 449 bệnh nhân vào khảo sát. Tất cả các bệnh nhân được lấy ít nhất 1 mẫu bệnh phẩm bao gồm phết họng, PBN, PTT, và DNT khi có biến chứng thần kinh. Tỉ lệ dương tính của các mẫu bệnh phẩm đối với EV và EV71 trình bày trong bảng 5. Mẫu phết họng có tỉ lệ dương tính cao nhất với EV cao nhất khi so sánh với mẫu phết trực tràng và dịch não tủy. Bảng 5: Kết quả xét nghiệm EV, EV71 của các mẫu bệnh phẩm Cỡ Dương tính EV Dương tính EV71 Bệnh phẩm mẫu n % n % Phết họng /439 84,5 136/371 36,7 Phết trực tràng /415 55,2 69/229 30,1 Dịch não tủy /164 40,2 11/66 6,7 Phết bóng nước 3 2/3 66,7 0 - Những mẫu có phản ứng RT-PCR dương tính với EV71 sẽ được thử nghiệm Real-time RT- PCR để xác định NĐVR. Phân tích trị số trung bình của NĐVR giữa hai nhóm có và không có biến chứng bằng phép kiểm T dành cho 2 mẫu độc lập. Trong phân tích định chuẩn xét nghiệm ban đầu, tương quan tuyến tính chỉ xuất hiện khi NĐVR từ 10 2 đến 10 5 copies/ml. Do NĐVR tính toán khi thực hiện xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm căn cứ vào quan hệ tuyến tính trên nên chúng tôi chỉ phân tích các trường hợp NĐVR trong ngưỡng nhằm đánh giá mối tương quan giữa NĐVR và biến chứng. Kết quả phân tích giá trị trung bình của NĐVR các trường hợp có kết quả nằm trong ngưỡng có tương quan tuyến tính từ copies/ml cho thấy không khác biệt có ý nghĩa thống kê về giá trị trung bình giữa hai nhóm (bảng 6). Bảng 6: So sánh nồng độ vi rút giữa nhóm có biến chứng và không biến chứng Loại bệnh phẩm Phết họng Phết trực tràng Dịch não tủy Nhóm không biến chứng n Trung bình (copies/ml) n Nhóm có biến chứng Trung bình (copies/ml) ± ± , ± ± , ± ± ,887 Khi phân tích tương quan giữa NĐVR và các biến chứng nặng, giá trị trung bình của NĐVR trong mẫu phết họng ở nhóm không có biến chứng nặng là ± copies/ml (n=60) so với nhóm có biến chứng nặng là ± P 100 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011

8 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học copies/ml (n=10), không khác biệt về mặt thống kê với p = 0, TS BTCM Tỉ lệ biến chứng Tỉ lệ EV71 Tỉ lệ biến chứng nặng 04/07 05/07 06/07 07/07 08/07 09/07 10/07 11/07 12/07 01/08 02/08 03/08 Hình 6: Tương quan giữa tỉ lệ EV71 và BTCM, biến chứng Hình 6: Tương quan giữa tỉ lệ EV71 và BTCM, biến chứng Tương tự như vậy, NĐVR trong mẫu PTT ở nhóm không biến chứng nặng là ± copies/ml (n=47) thấp hơn so với nhóm có biến chứng nặng là 18,147 ± 16,138 copies/ml (n=6), nhưng sự khác biệt này không ý nghĩa thống kê với p = 0,569. Như vậy, NĐVR trong mẫu phết họng và PTT không có tương quan với cả biến chứng chung và các biến chứng nặng là viêm não, phù phổi, viêm cơ tim và sốc. Phân tích mối tương quan giữa tỉ lệ bệnh nhân dương tính với EV71 trên tổng số được xác định dương tính theo tháng và tỉ lệ bệnh nhân có biến chứng cũng như có biến chứng nặng cho thấy không có tương quan thuận rõ ràng (hình 6). Tuy nhiên, những thời điểm có tỉ lệ EV71 cao thường trùng lặp với các đợt cao điểm của bệnh trong năm. KẾT LUẬN Kỹ thuật định lượng EV71 bằng phương pháp Realtime-PCR Taqman Probes trực tiếp từ mẫu bệnh phẩm có độ lập lại tốt và tính ổn định cao. Qui trình chẩn đoán 3 bước đã thiết lập có khả năng phát hiện EV và EV71 cao với tỉ lệ tương ứng là 84,5% và 36,7% trên mẫu bệnh phẩm phết họng. Đây là mẫu bệnh phẩm có tỉ lệ dương tính cao nhất, lấy mẫu đơn giản nên có thể áp dụng thường qui trên lâm sàng NĐVR trong mẫu bệnh phẩm phết họng, PTT, DNT được lấy ở từ ngày 2-4 của bệnh chưa thấy có mối tương quan rõ ràng với khả năng gây biến chứng của EV71. Cần nghiên cứu thêm về sự thay đổi của NĐVR theo thời gian của bệnh để có đánh giá chính xác hơn. Sự gia tăng tỉ lệ EV71/EV theo thời gian tương ứng với những cao điểm của BTCM, nhưng chưa thấy tương quan rõ rệt với biến chứng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Brown BA, Kilpatrick DR, Oberste MS, Pallansch MA (2000). Serotype-specific identification of enterovirus 71 by PCR. J. Clin. Virol.; 16: Brown BA, Oberste MS, Alexander JP, Kennett ML, Pallansch MA (1999). Molecular epidemiology and evolution of enterovirus 71 strains isolated from 1970 to J. Virol.; 73: Cardosa MJ, Krishnan S, Tio PH, Perara D, Wong SC (1997). Isolation of subgenus B adenovirus during fatal outbreak of enterovirus 71-associated hand, foot and mouth disease in sicu, sarawak. The Lancet; 354: Đỗ Văn Niệm và cộng sự (2005). Giám sát bệnh tay chân miệng dựa vào bệnh viện: phương pháp dự báo dịch viêm não do enterovirus 71. Y học - TP.HCM, tập 9, số 3: Hand AK (2000), foot and mouth disease outbreak reported in Singapore. The Lancet; 356: Mckay IM, Arden KE, Nitsche A (2002). Real-time PCR in virology. Nucleic Acids Res.;30: McMinn PC (2002). An overview of the evolution of enterovirus 71 and its clinical and public health significance. FEMS Microbiol Rev.; 26: Nijhuis M, van Maarseveen N, Schuurman R, Verkuijlen S, de Vos M, Hendriksen K, et al (2002). Rapid and sensitive routine detection of all members of the genus enterovirus in different clinical specimens by real-time PCR. J Clin Microbiol;40: Phan Van Tu, et al (2007). Epidemiologic and Virologic Investigation of Hand, Foot, and Mouth Disease, Southern Vietnam, 2005; Emerging Infectious Diseases; 13 (11): Read SJ, Mitchell JL, Fink CG (2001). LightCycler multiplex PCR for the laboratory diagnosis of common viral infections of the central nervous system. J Clin Microbiol; 39: Schmidt NJ, Lennette EH, Ho HH (1974). An apparently new enterovirus isolated from patients with disease of central nervous system. J. Infect Dis.;129: Singh S, Chow VTK, Phoon MC, Chan KP, Poh CL (2002). Direct detection of enterovirus 71 (EV71) in clinical specimens from a hand, foot and mouth disease outbreak in Singapore by reverse transcription-pcr with universal enterovirus and EV71- specific primers. J. Clin. Microbiol; 40: Trương Hữu Khanh (2005). Những kinh nghiệm bước đầu trong chẩn đoán và xử trí nhiễm enterovirus 71 ở trẻ em. Y học - TP.HCM, tập 9, số 3: Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm

9 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 TÓM TẮT CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG DO ENTEROVIRUS Tăng Chí Thượng*, Nguyễn Thanh Hùng*, Đỗ Văn Niệm*, Trương Hữu Khanh*, Bạch Văn Cam*, Nguyễn Thị Bạch Huệ*, Lê Anh Tuấn*, Lê Phan Kim Thoa* Mục tiêu: Xác định yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng tiên lượng biến chứng, biến chứng nặng và tử vong. Phương pháp: Nghiên cứu 419 trường hợp BTCM có xét nghiệm khẳng định PCR dương tính với Enterovirus(EV) từ tháng 4/2007 đến tháng 3/2008. Các bệnh nhân vào lô nghiên cứu sẽ được theo dõi diễn tiến lâm sàng ít nhất 7 ngày trong bệnh viện. Đối tượng nghiên cứu sẽ được lấy mẫu phết họng, phết bóng nước (nếu có thể), dịch não tủy khi có biến chứng để thực hiện chẩn đoán nguyên nhân bằng qui trình chẩn đoán 3 bước cho EV71. Kết quả: Tỷ lệ biến chứng 47,7 %, biến chứng nặng (viêm não, phù phổi, viêm cơ tim) chiếm tỉ lệ 10%. Tử vong chiếm 1,4% tổng số bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu; 3% ở nhóm có biến chứng và 10,9 % ở nhóm có biến chứng nặng. Các yếu tố sốt, sốt 38 o 5C, phát ban ít, giật mình, nôn ói, thở nhanh, nhịp tim nhanh > 150 lần/phút, bạch cầu trong máu tăng > /mm 3, neutrophile tăng trên 7.000/mm 3 có giá trị tiên lượng biến chứng. Các yếu tố phát ban ít, sốt 38 o 5C, nhịp tim nhanh > 150 lần/phút, thở nhanh theo tuổi, bạch cầu máu tăng trên /mm 3 có giá trị trong tiên lượng biến chứng nặng (viêm não, phù phổi cấp, viêm cơ tim). Các yếu tố nhịp tim nhanh, hôn mê, sốc, phù phổi hoặc biến chứng viêm não, lactate DNT > 2,5 mmol/l có giá trị tiên lượng tử vong. Kết luận: BTCM thường gặp ở trẻ dưới 36 tháng. Đây là một bệnh cấp tính, tỉ lệ biến chứng cao đến 47,7%. Biến chứng nặng như viêm não, phù phổi, viêm cơ tim chiếm 10%. Tử vong chiếm 10,9% tổng số các trường hợp biến chứng nặng. Từ khóa: bệnh tay chân miệng, enterovirus, yếu tố tiên lượng, RT-PCR. ABSTRACT PROGNOSTIC FACTORS IN HAND-FOOT-MOUTH DISEASE DUE TO ENTEROVIRUS Tang Chi Thuong, Nguyen Thanh Hung, Do Van Niem, Truong Huu Khanh, Bach Van Cam, Nguyen Thi Bach Hue, Le Anh Tuan, Le Phan Kim Thoa * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol Supplement of No : Objetives: Determine clinical and lab factors in relation with complications, severe complications and hospital death prognosis. Method: study 419 EV-induced HFMD confirmed by PCR from April 2007 to Mar /2007. All enrollments will be followed up in at least 7 hospitalized days. Pharyngeal swab, vesicle swab (if possible) and cerebrospinal fluid (in severe cases) will be collected for etilology identification by three-step diagnosis process for EV71. Results: The prevalence of overall complications and severe complications such as encephalitis, pulmonary edema and myocarditis is 47.7 % and 10% respectively; The overall mortality rate is 1.4% in total, 3% among the cases with complications and 10.9 % among the cases with severe complications. * Bv. Nhi Đồng 1 Tác giả liên lạc: Bs Trương Hữu Khanh, ĐT: , khanhnhiem@yahoo.com 102 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011

10 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học Factors such as fever, fever 38 o 5C, a few rashes, myoclonic jerks, vomiting, tachypnea, heart beat over 150 times per minute, while blood count above 13,000/mm 3, neutrophile count above 7,000/mm 3 are significantly associated with the presence of complications. Factors such as fever 38 o 5C, a few rashes, tachypnea, tachycardia, while blood count above 16,000/mm 3 among the cases with severe complications such as encephalitis, pulmonary edema and myocarditis. While factors including coma, shock, encephalitis and CSF-lactate > 2.5 mmol/l are significantly associated with death. Conclusion: HFMD commonly occurs in children less than 36 months of age. It is an acute disease with the complication rate of 47.7%. Common severe complications are encephalitis, pulmonary edema, myocarditis with the total rate of 10%. Mortatily rate among the cases with severe complication is 10.9%. Key words: Hand-foot-mouth disease, enterovirus, prognostic factors, RT-PCR ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tay chân miệng (BTCM) hiện đã trở thành một bệnh lưu hành ở khu vực phía Nam. Thống kê hằng năm tại Bệnh viện Nhi đồng 1 (BVNĐ1), tổng số lượt khám và nhập viện do BTCM tương đương với sốt xuất huyết Dengue. BTCM do vi rút đường ruột gây ra, lây lan nhanh qua đường tiêu hóa, nguy cơ phát triển thành dịch, đặc biệt trong môi trường chăm sóc trẻ tập trung như nhà trẻ, mẫu giáo. Biểu hiện lâm sàng bằng vết loét ở miệng, nổi bóng nước vùng lòng bàn tay, bàn chân, mông, gối. Hai tác nhân quan trọng là Coxaskie A 16 và Enterovirus 71 (EV71). BTCM do EV71 có thể gây biến chứng nguy hiểm như viêm thân não, viêm cơ tim, phù phổi cấp; diễn tiến bệnh nặng rất nhanh và tử vong cao. Trên thế giới từ năm 1974 (6), BTCM do EV71 đã xuất hiện ở hầu hết các nước và gây ra khoảng 13 trận dịch lớn nhỏ như năm 1973 và 1978 tại Nhật Bản; tại Bungary và Hungary vào những năm cuối của thập kỷ 70 đã có 4 trận dịch và gây nhiều ca tử vong do biến chứng viêm thân não; tại Mã Lai và Trung quốc - Đài Loan năm (7), Singapore (1) Trong thời gian xảy ra dịch tại Trung quốc - Đài Loan năm 1998 đã có trên ca mắc bệnh và 78 ca tử vong. Từ năm , tại BVNĐ1 đã xuất hiện nhiều ca viêm não tối cấp, gây tử vong rất nhanh ở trẻ nhỏ hơn 3 tuổi (9,5). Trong đó, một số trẻ có biểu hiện lâm sàng điển hình của BTCM. Qua nghiên cứu tại BVNĐ1 phối hợp với Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, lần đầu tiên đã phân lập được EV71 trong phân trẻ BTCM có biến chứng viêm não tại Việt nam vào ngày 04 tháng 8 năm 2003 (5). Từ đó đến nay, số ca mắc BTCM gia tăng nhanh hàng năm. Năm 2006 đã có trên 2000 trường hợp mắc mới được chẩn đoán với trên 400 ca có biến chứng thần kinh, trong đó 63% trẻ bệnh thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu về tác nhân BTCM phối hợp giữa BVNĐ1 và Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh năm 2005 bằng phương pháp nuôi cấy đã xác định được 2 tác nhân chính là Coxsaskie A 16 và EV71, trong đó EV71 chiếm tỉ lệ 46% (8). Nhằm xác định các yếu tố tiên lượng bệnh nặng, giúp cho việc theo dõi và can thiệp sớm, góp phần giảm tỉ lệ tử vong nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. Mục tiêu nghiên cứu Xác định yếu tố lâm sàng tiên lượng biến chứng, biến chứng nặng và tử vong. Xác định yếu tố cận lâm sàng tiên lượng biến chứng, biến chứng nặng và tử vong. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn bệnh Bệnh nhân được chọn vào nghiên cứu khi có 2 tiêu chuẩn sau: (a) Có chẩn đoán lâm sàng là BTCM: khi có một trong các dấu hiệu sau: (1) có sang thương điển hình ở miệng: vết loét đỏ hay bóng nước đường kính 2-3 mm ở vòm khẩu cái, niêm mạc má, nướu, lưỡi; (2) bóng nước có kích thước 2-10 mm ở lòng bàn tay, bàn chân, gối, mông có tính chất: hình bầu dục, nổi cộm hay ẩn dưới da, trên Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm

11 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 nền hồng ban, không đau, khi bóng nước khô để lại vết thâm, không loét. Trường hợp biến chứng nếu kèm theo một trong các biểu hiện sau: (1) run chi hoặc giật mình; (2) yếu liệt chi hay liệt thần kinh sọ, (3) co giật hoặc hôn mê; (4) phù phổi hay trụy mạch; (5) dịch não tủy có số lượng tế bào bạch cầu > 5 tế bào/mm3. Trường hợp biến chứng nặng nếu kèm theo biểu hiện (1) viêm cơ tim, (2) viêm não hoặc (3) phù phổi cấp. (b) Có xét nghiệm RT-PCR dương tính với EV, EV71 trên ít nhất một mẫu bệnh phẩm phết họng, phết trực tràng, phết bóng nước hay dịch não tủy ở trường hợp có nghi ngờ biến chứng thần kinh. Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh nhân được loại trừ khỏi nghiên cứu khi có một trong 2 tiêu chuẩn sau: Gia đình bệnh nhi không đồng ý tham gia nghiên cứu Tổn thương da do vi trùng Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả tiến cứu. Chọn bệnh nhân đến khám lần đầu, có biểu hiện lâm sàng đủ tiêu chuẩn chẩn đoán BTCM. Thời gian chọn ca bệnh vào nhóm nghiên cứu từ tháng 4/2007 đến tháng 3/2008. Mỗi tuần chọn 8 ca bệnh đầu tiên. Trường hợp số ca bệnh trong tuần không đủ sẽ chọn bổ sung trong những tuần kế tiếp. Dựa trên kết quả nghiên cứu thử nghiệm tại BVNĐ1 với tỉ lệ phát hiện EV bằng RT-PCR là 67%; nghiên cứu hợp tác giữa BVNĐ1 và Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh với tỉ lệ EV71/EV là 50%; tổng số bệnh nhân BTCM đến khám trong năm 2006 tại BV. Nhi đồng 1 là 2225 bệnh nhân. Ước tính cỡ mẫu nghiên cứu mô tả dựa vào chương trình Epi Info 2002 là 400 bệnh nhân BTCM tương ứng với số bệnh nhân BTCM do EV71 cần đạt là 125, sai số xa nhất chấp nhận ở mức 5%, alpha 95%. Bệnh nhân chọn vào nghiên cứu sẽ được theo dõi diễn tiến lâm sàng trong ít nhất 7 ngày đầu của bệnh, lấy mẫu phết họng, phết bóng nước (nếu có thể), dịch não tủy khi có biến chứng để thực hiện chẩn đoán nguyên nhân bằng qui trình chẩn đoán 3 bước: xác định nhiễm EV bằng RT-PCR với đoạn mồi EV, xác định nhiễm EV71 bằng RT-PCR với đoạn mồi EV71 nếu bước 1 dương tính với EV, định lượng nồng độ vi rút bằng Real-time RT-PCR với đoạn mồi EV nếu kết quả bước 2 dương tính với EV71. Việc điều trị theo Phác đồ điều trị nhi khoa BVNĐ1 do NXB Y Học phát hành, xuất bản năm KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Sau 12 tháng có 449 bệnh nhân chọn lựa để thực hiện xét nghiêm, trong đó có 419 bệnh nhân có ít nhất 1 mẩu bệnh phẩm dương tính với EV (93,3%) được đưa vào phân tích. Có 163 trường hợp dương tính với EV71, đạt yêu cầu cỡ mẫu tối thiểu 125 bệnh nhân EV71 theo thiết kế ban đầu. Tuổi trung bình là 21,19±10,80 tháng (3-80 tháng). Có đến 94% trẻ dưới 36 tháng. So với các nghiên cứu trước đây tại BV.Nhi Đồng 1, tuổi mắc bệnh trong nhóm nghiên cứu này cao hơn, nhưng tương đồng với các nghiên cứu tại Singapore và Đài Loan (4). Có 256 trẻ nam chiếm tỉ lệ 61,1%; tỉ lệ này tương đương với nghiên cứu năm 2005 (9,5). Phân tích theo địa phương, bệnh tập trung chủ yếu ở Tp. Hồ Chí Minh, chiếm phân nửa các trường hợp. Tỷ lệ biến chứng và các loại biến chứng 47,7% bệnh nhân có ít nhất một biểu hiện biến chứng từ nhẹ đến nặng. Các biến chứng thường gặp theo thứ tự là viêm màng não vô trùng, viêm não, yếu liệt chi, co giật. Các biến chứng nặng (viêm não, phù phổi, viêm cơ tim) chiếm tỉ lệ khoảng 10%. Ngoài ra nhóm nghiên cứu cũng ghi nhận các biến chứng như co giật, 104 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011

12 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học sốc, phù phổi, liệt thần kinh sọ. Không ghi nhận biến chứng cao huyết áp ở các bệnh nhân trong nghiên cứu này như nghiên cứu của Monto Ho và cộng sự, trong khi tỉ lệ biến chứng viêm màng não vô trùng được ghi nhận có tỉ lệ cao hơn, chiếm ưu thế trong tổng số các biến chứng. Biến chứng viêm não ít gặp hơn, chỉ chiếm 9,1% thấp hơn rất nhiều so với nghiên cứu tại Đài Loan (76%) (7). Tỉ lệ xuất hiện của các biến chứng được trình bày trong bảng 1. Biến chứng có thể rất sớm ngay từ ngày đầu tiên (0,95%). Thường gặp nhất từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 (88,7%). Trong đó, ngày thứ 3 của bệnh là thường gặp nhất chiếm tỉ lệ 35%, phù hợp với thời điểm thường sốt cao và xuất hiện triệu chứng thở nhanh, nhịp tim nhanh. Hầu hết biến chứng xảy ra ở giai đoạn còn sốt (95%). Chỉ vài trường hợp biến chứng xuất hiện muộn từ ngày thứ 6 đến 8, liên quan đến biến chứng viêm màng não vô trùng và liệt mềm cấp. Bảng 1: Các biến chứng của bệnh tay chân miệng trong nhóm nghiên cứu Biến chứng Số ca Tỷ lệ % Có ít nhất 1 biến chứng 200/419 47,7 Viêm màng não 154/ Viêm não 38/419 9,1 Yếu liệt chi 35/419 8,4 Co giật 25/419 6,0 Phù phổi 9/419 2,1 Sốc 9/419 2,1 Liệt thần kinh sọ 3/419 0,7 Viêm cơ tim 1/419 0,2 Tử vong 6/419 1,4 Tỷ lệ tử vong chung trong toàn lô nghiên cứu là 1,4%; chiếm 3% trong các ca có biến chứng nói chung và 10,9% trong các ca có biến chứng nặng. Mối tương quan giữa các đặc điểm dân số học với biến chứng Chúng tôi so sánh tuổi trung bình, tỉ lệ nam/nữ và phân bố theo địa dư ở các nhóm BTCM, BTCM có biến chứng, biến chứng nặng và tử vong. Kết quả trình bày trong bảng 2. Bảng 2: Mối tương quan giữa các đặc điểm dân số học với sự xuất hiện biến chứng Cả nhóm Nhóm có nghiên cứu biến chứng Tuổi 21,19±10,8 tháng 22 ±11,3 tháng Nhóm có biến chứng nặng 19,2 ±13,1 tháng Nhóm tử vong 14 ±7 tháng Nam/Nữ 256/ /71 27/15 5 /1 Thành 203/216 88/92 16/26 0 /6 phố/tỉnh Qua phân tích chúng tôi nhận thấy, tuổi của trẻ tử vong có xu hướng nhỏ hơn tuổi trung bình chung của cả nhóm. Các trẻ tử vong đều dưới 24 tháng. Trẻ nam có tỉ lệ tử vong cao hơn nữ. Cả 6 bệnh nhân tử vong đều đến từ các tỉnh. Mối tương quan giữa các triệu chứng lâm sàng với biến chứng Để phân tích tương quan giữa các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng đối với nguy cơ biến chứng, biến chứng nặng và tử vong; chúng tôi sử dụng phân tích chi bình phương đối với các biến số định tính, tính tỉ số chênh (OR) với ngưỡng khác biệt có ý nghĩa thống kê được chọn là p < 0,05. Những biến định lượng có thang đo liên tục hay thang đo khoảng được sử dụng 1 ngưỡng xác định làm căn cứ chuyển thành dạng biến định tính khi phân tích. Đối với phát ban bóng nước, chúng tôi sử dụng giới hạn 5 bóng nước hay sẩn hồng ban để làm giới hạn phân tích. Đối với biến mạch, chúng tôi sử dụng ngưỡng mạch nhanh đang áp dụng tại bệnh viện hiện nay trong theo dõi BTCM là 150 lần/phút. Biến thân nhiệt sử dụng ngưỡng 38,5 o C là mức thân nhiệt được dùng để chỉ định nhập viện cho các bệnh nhân BTCM theo Phác đồ điều trị. Riêng giá trị bạch cầu trong máu, chúng tôi sử dụng giá trị trung bình, tứ phân vị trên và dưới của bạch cầu trong máu ở nhóm có biến chứng để làm ngưỡng so sánh sự khác biệt. Bảng 3 trình bày kết quả phân tích các yếu tố nguy cơ biến chứng chung về lâm sàng và cận Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm

13 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 lâm sàng. Bảng 3: Phân tích các yếu tố nguy cơ biến chứng chung Yếu tố Không BC n = 219 (%) Có BC n =200 (%) p OR (95%CI) Giới nam 135 (61,1) 121 (60,5) 0,8 0,9 (0,6-1,4) Sốt 184 (94) 196 (98) 0,001 9,3 (3,2-26,7) Sốt > 38,5 o C 58 (43) 153/186 (82,3) 0,001 6,1 (3,7-10,2) Phát ban 184 (84) 166 (83) 0,77 0,9 (0,5-1,5) Phát ban ít 55 (25,1) 69 (34,5) 0,036 1,5 (1,03-2,39) Giật mình 131 (59,8) 181 (90,5) 0,001 6,3 (3,7-11,0) Loét miệng 172 (78,5) 138 (69) 0,026 0,6 (0,4-0,9) Bóng nước 132 (60,3) 113 (56,5) 0,4 0,8 (0,5-1,2) Ho 26 (11,9) 32 (16) 0,22 1,4 (0,8-2,4) Chảy mũi 31 (14,2) 21 (10,5) 0,25 0,7 (0,3-1,2) Nôn ói 35 (16) 71 (35,5) 0,001 2,8 (1,8-4,5) Tiêu chảy 17 (7,8) 19 (9,5) 0,52 1,2 (0,6-2,4) Bóng nước 132 (60,3) 113 (56,5) 0,4 0,8 (0,5-1,2) Ho 26 (11,9) 32 (16) 0,22 1,4 (0,8-2,4) Chảy mũi 31 (14,2) 21 (10,5) 0,25 0,7 (0,3-1,2) Thở nhanh 0 49 (24,1) 0,000 - Mạch > 150 l/p 0 63 (31,5) 0,000 - BC > BC > BC > /199 (63,3) 57/199 (28,6) 22/199 (11,1) 85/195 (75,9) 85/195 (43,6) 51/195 (26,2) 0,007 1,8 (1,1-2,8) 0,002 1,9 (1,2-2,9) 0,001 2,8 (1,6-4,9) EV71 74 (33,8) 89 (44,5) 0,025 1,57 (1,05-2,33) Phân tích mối liên quan giữa các dấu hiệu lâm sàng với mức độ gây biến chứng chung (ít nhất 1 trong các biến chứng như viêm não, viêm màng não, phù phổi cấp, viêm cơ tim, yếu liệt chi hoặc liệt thần kinh sọ, trụy mạch ) cho thấy sốt (bệnh sử), sốt 38 o 5C, phát ban ít, giật mình, nôn ói, thở nhanh, nhịp tim nhanh > 150 lần/phút, có liên quan có ý nghĩa thống kê với sự xuất hiện biến chứng. Riêng loét miệng có ý nghĩa như là một yếu tố bảo vệ. Các sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ được đánh giá dựa trên các chỉ số cân nặng và chiều cao. Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo tiêu chuẩn phân loại của Tổ Chức Y Tế Thế Giới. Kết quả phân tích về tình trạng dinh dưỡng và nguy cơ biến chứng được trình bày trong bảng 4. Bảng 4: Phân tích liên quan tình trạng dinh dưỡng trẻ và biến chứng Tình trạng dinh dưỡng Biến chứng Không N (%) Có N (%) Tổng số Bình thường 191 (57,5) 141 (42,5) 332 (77) SDD nhẹ và TB 32 (44,4) 40 (55,6) 72 (16,7) SDD nặng 4 (100) 0 4 (0,9) Béo phì 12 (52,2) 11 (47,8) 23 (5,3) Tổng cộng 239 (55,5) 192 (45, = (p=0,06) Kết quả, trẻ có tình trạng dinh dưỡng bình thường chiếm tỉ lệ khá cao 77%. Không có liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng dinh dưỡng và nguy cơ biến chứng trong nhóm nghiên cứu. Bảng 5: Phân tích các yếu tố nguy cơ biến chứng nặng Yếu tố Không BCN = 145 n (%) Có BCN = 55 n (%) p OR (95%CI) Giới nam 85 (58,6) 36 (65,5) 0,37 1,33 (0,7-2,5) Sốt 142 (97,9) 54 (98,2) 0,09 1,14 (0,11-11,2) Sốt > 38,5 o C * 116/135 (85,9) 37/51 (72,5) 0,03 0,4 (0,19-0,94) Phát ban ít 42 (29) 27 (49,1) 0,008 2,36 (1,24-4,48) Giật mình * 135 (93,1) 46 (83,6) 0,04 0,39 (0,14-0,98) Loét miệng 105 (72,4) 33 (67) 0,09 0,57 (0,29-1,09) Nôn ói 54 (37,2) 17 (30,9) 0,4 0,75 (0,38-1,46) Thở nhanh 30 (20,7) 19 (34,5) 0,042 2,0 (1,01-4,01) Mạch > 150 l/p BC > BC > BC > Lactate > 2,5 35 (24,1) 28 (50,9) 0,000 3,25 (1,69-6,28) 103/140 (73,6) 45/55 (81,6) 0,22 1,6 (0,74-3,53) 58 (41,4) 27 (49,1) 0,33 1,36 (0,72-2,55) 31 (22,1) 20 (36,4) 0,042 2,0 (1,01-3,9) 10/136 (7,4) 7/50 (14%) 0,16 2,05 (0,73-5,72) EV71 64 (44,1) 25 (45,5) 0,86 1, Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011

14 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học Yếu tố Không BCN = 145 n (%) Có BCN = 55 n (%) p OR (95%CI) (0,56-1,96) Đối với các bệnh nhân có biến chứng, chúng tôi phân tích mối liên quan giữa các dấu hiệu lâm sàng với mức độ gây biến chứng nặng (viêm não, phù phổi cấp, viêm cơ tim) (bảng 5) thông qua so sánh giữa nhóm có biến chứng nặng và nhóm biến chứng nhẹ. Kết quả cho thấy các dấu hiệu phát ban ít, sốt 38 o 5C, giật mình, nhịp tim nhanh và thở nhanh có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm. Tuy nhiên, hai dấu hiệu sốt 38 o 5C và giật mình là 2 yếu tố có giá trị bảo vệ tránh biến chứng nặng. Đây là một đặc điểm cần lưu ý vì trong nghiên cứu này, chúng tôi không can thiệp vào quá trình điều trị (bệnh nhân được theo dõi và điều trị theo Phác đồ điều trị hiện hành của bệnh viện), nên có thể đây là 2 dấu hiệu giúp phát hiện sớm biến chứng và can thiệp sớm nên đã hạn chế diễn tiến đến các biến chứng nặng. Tuy nhiên, cần phải có các nghiên cứu với thiết kế thích hợp để xác định các giả thuyết này. Bảng 6: Phân tích các yếu tố nguy cơ tử vong Yếu tố Sống = 194 n (%) Sốt > 38,5 o C 148/181 (81,8) Tử vong = 6 n (%) p OR (95%CI) 5/5 (100) 0,29 1,03 (1,0-1,06) Phát ban ít 6694 (34) 3 (50) 0,4 1,9 (0,3-9,8) Giật mình 176 (90,7) 5 (83,3) 0,5 0,5 (0,05-4,6) Nôn ói 68 (35,1) 3 (50) 0,4 1,8 (0,36-9,4) Run chi 93 (47,9) 1 (16,7) 0,13 0,2 (0,02-1,8) Thở nhanh 46 (23,7) 3 (50) 0,14 3,2 (0,6-16,4) Tim nhanh 57 (29,4) 6 (100) 0,000 1,1 (1,02-1,19) BC > (25,4) 3 (50) 0,17 2,9 (0,5-15,5) Lactate > 2,5 15 (8,3) 2/5 (40) 0,015 7,3 (1,14-47,6) Viêm não 34 (17,5) 5 (83,3) 0, (2,6-207) Liệt mềm 14 (7,2) 1 (16,7) 0,38 2,5 (0,28-23,5) Hôn mê 8 (4,1) 5 (83,3) 0, Yếu tố Sống = 194 n (%) Tử vong = 6 n (%) p OR (95%CI) ( ) Sốc 5 (2,6) 4 (66,7) 0, (11-513) Phù phổi 7 (3,6) 2 (33,3) 0,001 13,3 (2,2-85,5) Viêm cơ tim 1 (0,5) 0 0,86 - Co giật 24 (12,4) 1 (16,7) 0,7 1,4 (0,15-12,6) Phân tích mối liên quan giữa các dấu hiệu lâm sàng với nguy cơ tử vong cho thấy nhịp tim nhanh, hôn mê, sốc, phù phổi và viêm não liên quan có ý nghĩa thống kê đối với nguy cơ tử vong (bảng 6). Mối tương quan giữa các cận lâm sàng với biến chứng Phân tích số lượng bạch cầu trong máu cho thấy nhóm biến chứng có số lượng bạch cầu trung bình cao hơn: /mm 3 so với nhóm không biến chứng /mm 3 (p = 0,001). Tương tự, số lượng neutrophile trung bình của nhóm bệnh có biến chứng cũng cao hơn: /mm 3 so với nhóm không biến chứng /mm 3 (p<0,001). Tuy nhiên, số lượng bạch cầu lymphocyte ở nhóm biến chứng là /mm 3, không khác biệt so với nhóm không biến chứng /mm 3 (p=0,13). Chọn 3 ngưỡng bạch cầu tăng khác nhau là , và tương ứng với các giá trị tứ phân vị dưới, số trung bình trung vị và tứ phân vị trên của nhóm có biến chứng để phân tích tương quan giữa sự gia tăng bạch cầu và biến chứng cho thấy nhóm biến chứng. Chỉ có tăng bạch cầu trên /mm 3 có liên quan đến biến chứng nặng nhưng không có khác biệt có ý nghĩa khi so sánh về nguy cơ tử vong (bảng 3, 5, 6). Dùng ngưỡng neutrophile > 7.000/mm 3 làm ngưỡng so sánh; nhận thấy nhóm neutrophile có biến chứng cao hơn với tỉ số chênh là 2,24 (1,44-3,48) (p < 0,001). Trong nghiên cứu của Luan-Yin Chang và cộng sự ghi nhận tăng bạch cầu trên 17500/mm 3 liên quan Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm

15 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 với nguy cơ phù phổi cấp (2). Phân tích số lượng bạch cầu trong dịch não tủy ở các trường hợp có biểu hiện biến chứng thần kinh, nhận thấy số lượng bạch cầu tăng cao, trung bình: /mm 3 ( ), có 50,3% trường hợp bạch cầu đa nhân ưu thế, rất giống với viêm màng não do vi trùng. Tuy nhiên, không có tương quan giữa số lượng tế bào trong DNT với nguy cơ biến chứng nặng. Phân tích giá trị đạm trong DNT cho thấy, gần 70% có lượng đạm trong dịch não tủy < 0,4g/l, nhưng có 4 % có đạm trong dịch não tủy > 1g/l. Không có khác biệt lượng đạm giữa các nhóm biến chứng nặng và tử vong. Phân tích giá trị đường trong dịch não tủy, chúng tôi nhận thấy 100% các trường hợp có đường trong dịch não tủy bình thường so với đường máu. Lactate dịch não tủy trên 2,5 mmol/l không có giá trị tiên lượng trong biến chứng nặng nhưng có giá trị cho tiên lượng tử vong ở những trường hợp có biến chứng (p=0,015). Những mẫu có phản ứng RT-PCR dương tính với EV71 sẽ được thử nghiệm Real-time RT- PCR để xác định NĐVR. Phân tích trị số trung bình của NĐVR giữa hai nhóm có và không có biến chứng bằng phép kiểm T dành cho 2 mẫu độc lập. Trong phân tích định chuẩn xét nghiệm ban đầu, tương quan tuyến tính chỉ xuất hiện khi NĐVR từ 10 2 đến 10 5 copies/ml. Do NĐVR tính toán khi thực hiện xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm căn cứ vào quan hệ tuyến tính trên nên chúng tôi chỉ phân tích các trường hợp NĐVR trong ngưỡng nhằm đánh giá mối tương quan giữa NĐVR và biến chứng. Kết quả phân tích giá trị trung bình của NĐVR các trường hợp có kết quả nằm trong ngưỡng có tương quan tuyến tính từ copies/ml cho thấy không khác biệt có ý nghĩa thống kê về giá trị trung bình giữa hai nhóm (bảng 7). Bảng 7: So sánh nồng độ vi rút giữa nhóm có biến chứng và không biến chứng Loại bệnh phẩm Phết họng Phết trực tràng Dịch não tủy Nhóm không biến chứng n Trung bình (copies/ml) n Nhóm có biến chứng Trung bình (copies/ml) ± ± , ± ± , ± ± ,887 Phân tích tương quan giữa NĐVR trong mẫu phết họng và các biến chứng nặng, giá trị trung bình của ở nhóm không có biến chứng nặng là ± copies/ml (n=60) không khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,99) so với nhóm có biến chứng nặng là ± copies/ml (n=10). Tương tự như vậy, trong mẫu phết trực tràng ở nhóm không biến chứng nặng là ± copies/ml (n=47) thấp hơn so với nhóm có biến chứng nặng là ± copies/ml (n=6), nhưng sự khác biệt này không ý nghĩa thống kê với p = 0,569. KẾT LUẬN BTCM thường gặp ở trẻ dưới 36 tháng. Đây là một bệnh cấp tính, tỉ lệ biến chứng cao đến 47,7%. Biến chứng nặng như viêm não, phù phổi, viêm cơ tim chiếm 10%. Tử vong chiếm 10,9% tổng số các trường hợp biến chứng nặng. Về yếu tố tiên lượng: Các yếu tố sốt, sốt 38 o 5C, phát ban ít, giật mình, nôn ói, thở nhanh, nhịp tim nhanh > 150 lần/phút, bạch cầu trong máu tăng > /mm 3, neutrophile tăng trên 7.000/mm 3 có giá trị tiên lượng biến chứng. Các yếu tố phát ban ít, sốt 38 o 5C, nhịp tim nhanh > 150 lần/phút, thở nhanh theo tuổi, bạch cầu máu tăng trên /mm 3 có giá trị trong tiên lượng biến chứng nặng (viêm não, phù phổi cấp, viêm cơ tim). Các yếu tố nhịp tim nhanh, hôn mê, sốc, phù phổi hoặc biến chứng viêm não, lactate DNT > 2,5 mmol/l có giá trị tiên lượng tử vong. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Chan KP et al (2003). Epidemic Hand, Foot and Mouth Disease Caused by Human Enterovirus 71, Singgapore. Emerg. Infect. Dis. 9 (1): P 108 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý Hà Nội - 2016 2 Tài liệu tham khảo [1] David B. Rutledge, The Electronics of Radio (Cambridge University Press 1999). [2] Dennis L. Eggleston, Basic

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RESET MẬT KHẨU USB TOKEN

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RESET MẬT KHẨU USB TOKEN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RESET MẬT KHẨU USB TOKEN 1. Hướng dẫn cài đặt môi trường trước khi sử dụng phần mềm Để sử dụng hệ thống này, Quý khách vui lòng cài đặt: Bước 1: Cài đặt Java 6 hoặc 7 với hệ điều hành

More information

Phân tích nội lực giàn thép phẳng

Phân tích nội lực giàn thép phẳng Phân tích nội lực giàn thép phẳng 1. Miêu tả vấn đề Ví dụ thực tế tính toán kết cấu công trình bằng phần mềm ABAQUS Có một kết cấu giàn phẳng có kích thước như hình vẽ 1.55, chân giàn bên trái liên kết

More information

CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT /05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 1

CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT /05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 1 CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT 2010 25/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 1 Giới thiệu PowerPoint 2010 là một phần mềm trình chiếu, cho phép tạo các slide động có thể bao gồm hình ảnh, tường thuật, hình ảnh, video

More information

HOÀN THIỆN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CAO SU CHỊU LẠNH VNg 77-2 VÀ VNg 77-4 Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC

HOÀN THIỆN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CAO SU CHỊU LẠNH VNg 77-2 VÀ VNg 77-4 Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất HOÀN THIỆN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CAO SU CHỊU LẠNH VNg 77-2 VÀ VNg 77-4 Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC TS. Nguyễn Văn Toàn Viện KHKT Nông Lâm nghiệp miền

More information

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIểM LÂM SÀNG CHẢY MÁU NỘI SỌ DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC TẠI KHOA THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIểM LÂM SÀNG CHẢY MÁU NỘI SỌ DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC TẠI KHOA THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIểM LÂM SÀNG CHẢY MÁU NỘI SỌ DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC TẠI KHOA THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI TS. Nguyễn Văn Liệu - BV Bạch Mai TÓM TẮT Mục tiêu: Tìm hiểu các biểu hiện lâm sàng

More information

Độ an toàn chứng minh được của lược đồ chữ ký FIAT-SHAMIR dựa trên ý tưởng của POINTCHEVAL

Độ an toàn chứng minh được của lược đồ chữ ký FIAT-SHAMIR dựa trên ý tưởng của POINTCHEVAL Độ an toàn chứng minh được của lược đồ chữ ký FIAT-SHAMIR dựa trên ý tưởng của POINTCHEVAL Triệu Quang Phong, Võ Tùng Linh Tóm tắt Trong bài báo này, chúng tôi phân tích độ an toàn chứng minh được đối

More information

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Unit 5: Are they your friends - Họ là bạn của bạn phải không

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Unit 5: Are they your friends - Họ là bạn của bạn phải không Unit 5: Are they your friends - Họ là bạn của bạn phải không Ngữ pháp: Unit 5 - Are they your friends 1. Ôn lại đại từ nhân xưng Định nghĩa: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là các đại từ được dùng

More information

Ứng dụng các mô hình VAR và VECM trong phân tích tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Việt Nam Nguyễn Đức Hùng Học viện Chính trị-

Ứng dụng các mô hình VAR và VECM trong phân tích tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Việt Nam Nguyễn Đức Hùng Học viện Chính trị- Ứng dụng các mô hình VAR và VECM trong phân tích tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Việt Nam 1999-2012. Nguyễn Đức Hùng Học viện Chính trị- Hành chính KvI Email: hungftu89@gmail.com Phần 1. Lý

More information

Histopathological changes of red body disease of white shrimp (Penaeus vannamei).

Histopathological changes of red body disease of white shrimp (Penaeus vannamei). BIẾN ĐỔI MÔ BỆNH HỌC CỦA TÔM HE CHÂN TRẮNG (Penaeus vannamei Boone, 1931) BỊ BỆNH ĐỎ THÂN TÓM TẮT Đồng Thanh Hà, Đỗ Thị Hòa Từ 16 mẫu (5-10con/mẫu) tôm he chân trắng (Penaeus vannamei) có dấu hiệu đỏ thân

More information

Quy trình điều trị nhồi máu não cấp trong 3 giờ đầu có sử dụng thuốc tiêu sợi huyết

Quy trình điều trị nhồi máu não cấp trong 3 giờ đầu có sử dụng thuốc tiêu sợi huyết Khoa Nội TM I. Đại cương Nhồi máu não là tình trạng thiếu máu đột ngột một vùng não gây nên tổn thương mô não không hồi phục. Biểu hiện lâm sàng của nhồi máu não có thể kín đáo và cũng có thể rõ ràng như

More information

ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI

ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN QUANG THỌ ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN MÃ SỐ:

More information

Mối quan hệ giữa khoảng cách kinh tế, khoảng cách địa lý và xuất khẩu của công ty con tại Việt Nam

Mối quan hệ giữa khoảng cách kinh tế, khoảng cách địa lý và xuất khẩu của công ty con tại Việt Nam Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, Số 1 (2016) 48-56 Mối quan hệ giữa khoảng cách kinh tế, khoảng cách địa lý và xuất khẩu của tại Việt Nam Võ Văn Dứt * Trường Đại học Cần Thơ, Khu

More information

Đặng Thanh Bình. Chương 2 Sự lan truyền vô tuyến

Đặng Thanh Bình. Chương 2 Sự lan truyền vô tuyến Đặng Thanh Bình Chương 2 Sự lan truyền vô tuyến Nội dung Sóng vô tuyến (Radio wave) Sự lan truyền sóng vô tuyến Antenna Các cơ chế lan truyền (Propagation Mechanism) Các mô hình lan truyền (Propagation

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG POWERPOINT 2003

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG POWERPOINT 2003 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG POWERPOINT 2003 Mục lục PHẦN 1:... 3 TẠO MỘT BẢN TRÌNH BÀY... 3 I. Tạo một bản trình bày... 3 II. Cách tạo nội dung 1 slide... 5 III. Lưu một bản trình bày... 8 IV. Thêm slide mới...

More information

Hỗ trợ Tài chính (Các cơ sở Bệnh viện) Ban Kiểm soát & Tuân thủ của Hội đồng Quản trị BSWH

Hỗ trợ Tài chính (Các cơ sở Bệnh viện) Ban Kiểm soát & Tuân thủ của Hội đồng Quản trị BSWH Tiêu Đề: Đường Dây Của Phòng/Dịch Vụ: (Những) Người Phê Duyệt: Địa Điểm/Khu Vực/Bộ Phận: Số Tài Liệu: Hỗ trợ Tài chính (Các cơ sở Bệnh viện) Quản lý Chu trình Doanh thu Ban Kiểm soát & Tuân thủ của Hội

More information

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN 103 Evaluation of nursing for ischemic stroke patients who are treated by thrombolysis in military

More information

SQL Tổng hợp (Dùng Database NorthWind đểthực hiện các bài tập này)

SQL Tổng hợp (Dùng Database NorthWind đểthực hiện các bài tập này) Lab SQL SQL Tổng hợp (Dùng Database NorthWind đểthực hiện các bài tập này) 1. SELECT Câu 1. Hiển thịcác cột: CategoryID, CategoryName và Description trong table Categories theo chiều giảm dần của CategoryName.

More information

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN NGÔN NGỮ TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN NGÔN NGỮ TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN NGÔN NGỮ TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP Cao Thành Vân*, Nguyễn Viết Quang**, Hoàng Khánh*** * BV ĐK tỉnh Quảng Nam, ** BV.Trung Ương Huế, ***Trường ĐH Y Dược Huế TÓM

More information

quản lý nhất trong doanh nghiệp. việc dùng người, coi đây là một trong những điều kiện tiên quyết của thành công: Thiên

quản lý nhất trong doanh nghiệp. việc dùng người, coi đây là một trong những điều kiện tiên quyết của thành công: Thiên Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, Tập 29, Số 4 (2013) 24-34 Quản trị nguồn nhân lực và sự gắn kết của người lao động với doanh nghiệp Phạm Thế Anh *, Nguyễn Thị Hồng Đào * Trường Đại học

More information

Nghiên cứu các hình thái tổn thương do điện trong giám định y pháp

Nghiên cứu các hình thái tổn thương do điện trong giám định y pháp Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Y Dược, Tập 33, Số 2 (2017) 115-119 Nghiên cứu các hình thái tổn thương do điện trong giám định y pháp Lưu Sỹ Hùng 1,*, Phạm Hồng Thao 3, Nguyễn Mạnh Hùng 1, Nguyễn Huệ

More information

Đã xong sử dụng Explicit, giờ đến lượt Implicit Intent. Trước khi đi vào ví dụ, hãy dạo qua 1 chút kiến thức về Intent Filter và vai trò của nó.

Đã xong sử dụng Explicit, giờ đến lượt Implicit Intent. Trước khi đi vào ví dụ, hãy dạo qua 1 chút kiến thức về Intent Filter và vai trò của nó. Đã xong sử dụng Explicit, giờ đến lượt Implicit Intent. Trước khi đi vào ví dụ, hãy dạo qua 1 chút kiến thức về Intent Filter và vai trò của nó. Intent Filter là gì Activity, Service và BroadCast Receiver

More information

Các vấn đề thường gặp khi thực hiện thủ tục hải quan tại Việt Nam. Industrial Park Series Thứ Sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa

Các vấn đề thường gặp khi thực hiện thủ tục hải quan tại Việt Nam. Industrial Park Series Thứ Sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa Các vấn đề thường gặp khi thực hiện thủ tục hải quan tại Industrial Park Series Thứ Sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa Chương trình thảo luận 10:00-10:20 Môi trường thủ tục hải quan

More information

Tổng quan về Bảng câu hỏi điều tra than hàng năm Hội thảo về Cơ sở pháp lý cho thu thập dữ liệu Năng lượng ở Việt Nam - IEA/APERC Hà Nội, 03/12/2015

Tổng quan về Bảng câu hỏi điều tra than hàng năm Hội thảo về Cơ sở pháp lý cho thu thập dữ liệu Năng lượng ở Việt Nam - IEA/APERC Hà Nội, 03/12/2015 Tổng quan về Bảng câu hỏi điều tra than hàng năm Hội thảo về Cơ sở pháp lý cho thu thập dữ liệu Năng lượng ở Việt Nam - IEA/APERC Hà Nội, 03/12/2015 Người lập: Julian Smith, IEA Người trình bày: Edito

More information

Chương 3 Kỹ thuật mã hóa tín hiệu

Chương 3 Kỹ thuật mã hóa tín hiệu Chương 3 Kỹ thuật mã hóa tín hiệu BK TP.HCM Dữ liệu số, tín hiệu số Dữ liệu số, tín hiệu tương tự Dữ liệu tương tự, tín hiệu số Dữ liệu tương tự, tín hiệu tương tự Tín hiệu analog Ba đặc điểm chính của

More information

QUY HOẠCH VÙNG PHỦ SÓNG DVB-T2 TẠI QUẢNG TRỊ

QUY HOẠCH VÙNG PHỦ SÓNG DVB-T2 TẠI QUẢNG TRỊ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NGUYỄN THANH NAM QUY HOẠCH VÙNG PHỦ SÓNG DVB-T2 TẠI QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHÀNH: CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ-VIỄN THÔNG Huế - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG

More information

Your True Partner 3D MEP MODELING SERVICES (DỊCH VỤ DỰNG MÔ HÌNH 3D MEP)

Your True Partner 3D MEP MODELING SERVICES (DỊCH VỤ DỰNG MÔ HÌNH 3D MEP) (DỊCH VỤ DỰNG MÔ HÌNH 3D MEP) After many years using Autocad to create 2D/3D MEP (M&E) drawing with non- BIM(Building Information Modeling) application, we have switched to use Revit BIM software, providing

More information

Poverty Situation Analysis Of Ethnic Minorities in Vietnam

Poverty Situation Analysis Of Ethnic Minorities in Vietnam CEMA Poverty Situation Analysis Of Ethnic Minorities in Vietnam 2007-2012 Key Findings from Quantitative Study Sub-PRPP Project - CEMA Hanoi, Dec. 2013 1 2 This is primary report 1 of the UNDP-supported

More information

mục lục Chất lượng sản phẩm tốt là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của CADIVI

mục lục Chất lượng sản phẩm tốt là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của CADIVI mục lục A. Khả năng truyền tải dòng điện và các điều kiện cần thiết 3 khi lắp đặt cáp trung thế 1. Chọn lựa tiết diện cáp 3 2. Hướng dẫn bảo quản, lưu kho, vận chuyển và sử dụng cáp 19 3. Các yêu cầu lắp

More information

ỨNG DU NG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỂ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯƠ NG TÀI CHÍNH VIÊ T NAM TRONG ĐIỀU KIÊ N HÔ I NHẬP KINH TẾ QUÔ C TẾ

ỨNG DU NG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỂ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯƠ NG TÀI CHÍNH VIÊ T NAM TRONG ĐIỀU KIÊ N HÔ I NHẬP KINH TẾ QUÔ C TẾ BÔ GIA O DU C ĐA O TA O NGÂN HA NG NHA NƯƠ C VIÊ T NAM TRƯƠ NG ĐA I HO C NGÂN HA NG THA NH PHÔ HÔ CHI MINH ------------------------------ PHA M KIM LOAN ỨNG DU NG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỂ PHÁT TRIỂN

More information

NUỐT KHÓ Ở NGƯỜI CAO TUỔI TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐỌAN CẤP

NUỐT KHÓ Ở NGƯỜI CAO TUỔI TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐỌAN CẤP NUỐT KHÓ Ở NGƯỜI CAO TUỔI TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐỌAN CẤP Nguyễn Thị Hương*, Hoàng Khánh** * BV ĐK tỉnh Khánh Hòa, ** ĐH Y -Dược Huế TÓM TẮT Tai biến mạch máu não (TBMMN) rất thường gặp với hậu

More information

Các giao thức định tuyến OSPF

Các giao thức định tuyến OSPF Các giao thức định tuyến OSPF Giao thức định tuyến OSPF u OSPF là một giao thức định tuyến theo liên kết trạng thái được triển khai dựa trên các chuẩn mở. u Thuật toán đòi hỏi các nút mạng có đầy đủ thông

More information

Banking Tariff 2016 Biểu Phí Ngân Hàng 2016

Banking Tariff 2016 Biểu Phí Ngân Hàng 2016 Page1 Business Banking KHỐI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Banking Tariff 2016 Biểu Phí Ngân Hàng 2016 Standard Tariff Biểu Phí Chuẩn Page2 \ Content/ Nội Dung Cash Management: Account Services Quản Lý Tiền Tệ:

More information

Số tháng 9 năm 2017 TÓM TẮT

Số tháng 9 năm 2017 TÓM TẮT Số tháng 9 năm 2017 Ths. Hoàng Công Tuấn Trưởng bộ phận kinh tế vĩ mô T: 0915591954 E: Tuan.Hoangcong@mbs.com.vn Trương Hoa Minh Institutional Client Services (ICS) T: Minh.TruongHoa@mbs.com.vn MBS Vietnam

More information

Giao tiếp cổng song song

Giao tiếp cổng song song Giao tiếp cổng song song Bởi: Phạm Hùng Kim Khánh Cấu trúc cổng song song Cổng song song gồm có 4 đường điều khiển, 5 đường trạng thái và 8 đường dữ liệu bao gồm 5 chế độ hoạt động: - Chế độ tương thích

More information

Patent Guidelines. January R&D Project Management Office, HCMUT in cooperation with

Patent Guidelines. January R&D Project Management Office, HCMUT in cooperation with Patent Guidelines January 2012 R&D Project Management Office, HCMUT in cooperation with SUPREM-HCMUT Technical Cooperation Project for Capacity Building of Ho Chi Minh City University of Technology to

More information

Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi:

Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi: Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi: Từ bản gốc: https://drive.google.com/folderview?id=0b4rapqlximrdunjowgdzz19fenm&usp=sharing Liên hệ để mua: thanhlam1910_2006@yahoo.com hoặc frbwrthes@gmail.com

More information

QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ

QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỮ KÝ SỐ VI NA QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ Phiên bản: OID: SMARTSIGN MỤC LỤC I Giới thiệu... 8 I.1 Tổng quan... 8 I.2 Tên tài liệu và nhận dạng... 8 I.3 Các bên tham gia... 8 I.4

More information

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TÍN DỤNG CREDIT CARD APPLICATION FORM

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TÍN DỤNG CREDIT CARD APPLICATION FORM GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TÍN DỤNG CREDIT CARD APPLICATION FORM Kính gửi: Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) To: Asia Commercial Bank (ACB) Đề nghị Ngân hàng thực hiện cho tôi: (vui lòng chọn 01 trong 02) I hereby

More information

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-HÀN QUỐC ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM MÃ HOẠT ĐỘNG: FTA 2. Nhóm chuyên gia: Hà Nội 09/2011

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-HÀN QUỐC ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM MÃ HOẠT ĐỘNG: FTA 2. Nhóm chuyên gia: Hà Nội 09/2011 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-HÀN QUỐC ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM MÃ HOẠT ĐỘNG: FTA 2 Nhóm chuyên gia: Veena Jha Francesco Abbate Nguyễn Hoài Sơn Phạm Anh Tuấn Nguyễn Lê

More information

HỘI CHỨNG BRUGADA. ThS. Hoàng Văn Quý BVTW Huê

HỘI CHỨNG BRUGADA. ThS. Hoàng Văn Quý BVTW Huê HỘI CHỨNG BRUGADA ThS. Hoàng Văn Quý BVTW Huê Hô i chư ng Brugada 1992: P.Brugada, J Brugada,R Brugada công bố hô i chư ng (blốc nhánh phải, ST chênh lên kéo dài, đô t tử) 2002: Hô i tim ma ch ho c Châu

More information

Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG

Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG 1 Nội dung chương 1 Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG Phạm Quang Dũng Bộ môn Khoa học máy tính - Khoa CNTT Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội website: www.hau1.edu.vn/it/pqdung ĐT: (04) 8766318 DĐ: 0988.149.189

More information

Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0

Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0 MỤC LỤC Trang 1.1. Tập tin dữ liệu của MapInfo... 1 1.2. Thao tác trên cửa sổ bản đồ... 2 1.3. Thao tác trên dữ liệu... 4 1.3.1. Thay đổi thuộc tính của một lớp dữ liệu trong MapInfo... 4 1.3.2. Xem và

More information

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây:  Thông tin liên hệ: Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu cùng chủ đề của tác giả khác. Bạn có thể tham khảo nguồn

More information

BILINGUAL APHASIA TEST

BILINGUAL APHASIA TEST Patient's identification: Date of assessment: Duration: from to Test administrator: Michel Paradis McGill University BILINGUAL APHASIA TEST PART C Vietnamese English bilingualism Song ngữ Việt Anh Part

More information

NHỮNG CHỈ-DẪN QUAN-TRỌNG

NHỮNG CHỈ-DẪN QUAN-TRỌNG KỲ THI VIẾT QUỐC GIA THỢ CẮT TÓC BẢNG THÔNG-TIN CHO THÍ-SINH Xin vào mạng-lưới (website) cung-cấp những bản-tin khảo-thí mới nhứt cuả các bạn trước khi thi. Thợ hớt tóc toàn-quốc Sự khảo-thi lý-thuyết

More information

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK Vietnam J. Agri. Sci. 2017, Vol. 15, No. 2: 243-252 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2017, tập 15, số 2: 243-252 www.vnua.edu.vn PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA

More information

LỜI CAM ĐOAN. Tác giả luận án

LỜI CAM ĐOAN. Tác giả luận án LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả

More information

CHÍNH SÁCH BẢO HỘ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM

CHÍNH SÁCH BẢO HỘ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM Đại học Quốc gia Hà Nội Trường đại học Kinh tế Công trình NCKH sinh viên năm 2016 CHÍNH SÁCH BẢO HỘ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM Hà Nội, 2016 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ

More information

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU. Lợi nhuận lũy kế theo ngày của PNJ và VNINDEX trong 12 tháng

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU. Lợi nhuận lũy kế theo ngày của PNJ và VNINDEX trong 12 tháng Nguyễn Khắc Kim Chuyên viên Phân tích Email: kimnk@thanglongsc.com.vn Mã : PNJ - Sàn: HSX Khuyến nghị: GIỮ Giá mục tiêu: 43.200 VND CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN 30/7/2010 Chúng tôi kỳ vọng

More information

TỶ LỆ KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA

TỶ LỆ KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA không sẵn có các dạng phù hợp với nhi khoa. Trong một thử nghiệm đa trung tâm trên 73 trẻ em ở Pháp, diệt H. pylori của phân tích dự kiến nghiên cứu là 74,2% và thực hiện nghiên cứu là 80% [11]. Hiệu quả

More information

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG * BÙI ĐÌNH LONG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG * BÙI ĐÌNH LONG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG -----------------*------------------- BÙI ĐÌNH LONG THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỚI VIÊM NHIỄM ĐƢỜNG SINH DỤC DƢỚI Ở PHỤ NỮ 18-49

More information

LaserJet Pro M402, M403

LaserJet Pro M402, M403 LaserJet Pro M40, M403 Hướng dẫn Sử dụng HEWLETT-PACKARD 1 M40n M40dn M40dne M40dw M403n M403d M403dn M403dw www.hp.com/support/ljm40 www.hp.com/support/ljm403 HP LaserJet Pro M40, M403 Hướng dẫn Sử dụng

More information

Cập nhật Chẩn đoán & Điều trị COPD

Cập nhật Chẩn đoán & Điều trị COPD HỘI NGHỊ KHOA HỌC HƯỞNG ỨNG NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH - Hà Nội, ngày 16/11/2016 - Cập nhật Chẩn đoán & Điều trị COPD theo GOLD 2017 và các Khuyến cáo GS.TSKH.BS. Dương Qúy

More information

UCP 600. Trung tâm Thông tin & Khảo thí Trƣờng Đai học Ngoại thƣơng

UCP 600. Trung tâm Thông tin & Khảo thí Trƣờng Đai học Ngoại thƣơng 1 UCP 600 Trung tâm Thông tin & Khảo thí Trƣờng Đai học Ngoại thƣơng 2 How to get paid Trung tâm Thông tin & Khảo thí Trƣờng Đai học Ngoại thƣơng Làm thế nào để thu đƣợc tiền thanh toán? Các thông lệ tốt

More information

THÔNG TƯ Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

THÔNG TƯ Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 31/2011/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2011 THÔNG TƯ Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo

More information

MỤC LỤC. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 1

MỤC LỤC. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 1 MỤC LỤC CHUYÊN NGÀNH ĐIỀU DƢỠNG 1. Đánh giá sự hài lòng về thời gian chờ khám bệnh tại bệnh viện ĐKTN Đồng Nai năm 2013 Đinh Thị Minh Phượng và cộng sự... 2 2. Khảo sát sự hài lòng của bệnh nhân sau tán

More information

Hướng dẫn điều trị xuất huyết trong não tự phát

Hướng dẫn điều trị xuất huyết trong não tự phát Hướng dẫn điều trị xuất huyết trong não tự phát (Guidelines for the Management of Spontaneous Intracerebral Hemorrhage, a guideline for healthcare professionals from the American Heart Association/American

More information

Phản ứng của lớp D tầng điện ly vùng vĩ độ thấp đối với bùng nổ sắc cầu Mặt trời trong năm 2014

Phản ứng của lớp D tầng điện ly vùng vĩ độ thấp đối với bùng nổ sắc cầu Mặt trời trong năm 2014 Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 37 (3), 275-283 (VAST) Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất Website: http://www.vjs.ac.vn/index.php/jse Phản ứng của lớp D tầng

More information

HIỆN TRẠNG CUNG ỨNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN BÓN Ở VIỆT NAM

HIỆN TRẠNG CUNG ỨNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN BÓN Ở VIỆT NAM HIỆN TRẠNG CUNG ỨNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN BÓN Ở VIỆT NAM I. TỔNG QUAN Vu Thi Thu y Ninh 1 Kinh tế Việt Nam trải qua nhiều khó khăn, thách thức trong năm 2011 với GDP suy giảm còn 5,89%, lạm phát tăng

More information

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU XUẤT KHẨU GỖ SANG THỊ TRƯỜNG MỸ, LIÊN MINH CHÂU ÂU, ÚC: ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU XUẤT KHẨU GỖ SANG THỊ TRƯỜNG MỸ, LIÊN MINH CHÂU ÂU, ÚC: ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU XUẤT KHẨU GỖ SANG THỊ TRƯỜNG MỸ, LIÊN MINH CHÂU ÂU, ÚC: ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM www.tft-forests.org GIỚI THIỆU VỀ TFT Được thành lập vào năm 1999, TFT là một tổ chức phi

More information

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH Bản dịch CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH 1. Họ và tên: Jens Holger Wohlthat Giới tính: Nam 2. Ngày tháng năm sinh: 22/09/1957 Nơi sinh: Frankfurt Am Main,

More information

Nong Lam University. Industrial Robotic. Master PHUC NGUYEN Christian ANTOINE 06/10/2012

Nong Lam University. Industrial Robotic. Master PHUC NGUYEN Christian ANTOINE 06/10/2012 Nong Lam University Industrial Robotic Master PHUC NGUYEN phucnt@hcmuaf.edu.vn Christian ANTOINE Christian.antoine@univ-lyon1.fr Sébastien HENRY sebastien.henry@univ-lyon1.fr 1 Robotics and Vision Industrial

More information

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH THỰC VẬT TIÊU CHUẨN SỐ 33

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH THỰC VẬT TIÊU CHUẨN SỐ 33 TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH THỰC VẬT TIÊU CHUẨN SỐ 33 VẬT LIỆU VÀ HẠT KHOAI TÂY NHÂN GIỐNG (SOLANUM SPP.) KHÔNG NHIỄM DỊCH HẠI TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (2010) Ban Thư ký Công ước quốc

More information

Trò Chơi Vòng Tròn Circle Games

Trò Chơi Vòng Tròn Circle Games Trò Chơi Vòng Tròn Circle Games NĐK người điều khiển/ game conductor ĐS đoàn sinh/players Vào Đội: NĐK sẽ gọi lớn lên một số và ĐS sẽ chia thành nhóm có số người bằng số mà NĐK gọi ra. NĐK sẽ đếm đến 5

More information

household living standards 2008

household living standards 2008 Tæng côc Thèng kª general statistics office KÕt qu Kh o s t Møc sèng hé gia nh N m 2008 Result of the survey on household living standards 2008 NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ STATISTICAL PUBLISHING HOUSE PhÇn/

More information

ITSOL - Giới thiệu công ty

ITSOL - Giới thiệu công ty it solutions & resources focus. delivered ITSOL - Giới thiệu công ty 2017 Phạm Tú Cường Chairman Copyright 2013 FPT Software 1 Nội dung Giới thiệu chung Dịch vụ (Lịch sử, Kinh nghiệm) Kiến thức ngành,

More information

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /2015/TT-BCT Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2015 Dự thảo (6.8.15) THÔNG TƯ Quy định về hàm lượng formaldehyt và các amin thơm

More information

Page 1 of 34. PICLAB-V2 DEV. Board Copyright of Thien Minh Electronic Solutions Co., Ltd (TMe)

Page 1 of 34. PICLAB-V2 DEV. Board Copyright of Thien Minh Electronic Solutions Co., Ltd (TMe) ! " 1.1 Tổng quan sản phẩm ------------------------------------------------------------------------------------------- 2 1.2 Giới thiệu tài nguyên board -----------------------------------------------------------------------------------

More information

Báo cáo thường niên năm 2010

Báo cáo thường niên năm 2010 Báo cáo thường niên năm 2010 SBS Cửa ngõ kết nối đầu tư BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010 Tên Công ty CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Tên tiếng Anh SACOMBANK SECURITIES JOINT STOCK

More information

TẬP HUẤN MÁY IN FUJI XEROX. Sổ tay máy in Fuji Xerox. 1. Phaser 3124/3125/N 2. Phaser 3200MFP B/N 3. DocuPrint C1110/C1110B. Fuji Xerox Printers

TẬP HUẤN MÁY IN FUJI XEROX. Sổ tay máy in Fuji Xerox. 1. Phaser 3124/3125/N 2. Phaser 3200MFP B/N 3. DocuPrint C1110/C1110B. Fuji Xerox Printers TẬP HUẤN MÁY IN FUJI XEROX 1. Phaser 3124/3125/N 2. Phaser 3200MFP B/N 3. DocuPrint C1110/C1110B Translated and prepared by TLC for Fuji Xerox Printer Training Nov 03, 2009 1 MỤC LỤC PHẦN I : Giới thiệu

More information

Máu (DVT) Dấu hiệu, triệu chứng, và phương pháp phòng ngừa. Chứng nghẽn mạch máu là gì?

Máu (DVT) Dấu hiệu, triệu chứng, và phương pháp phòng ngừa. Chứng nghẽn mạch máu là gì? Deep Vein Thrombosis (DVT): Signs Vietnamese Giáo D c B nh Nhân Ph c V Chăm Sóc B nh Nhân Chứng Nghẽn Mạch Máu (DVT) Dấu hiệu, triệu chứng, và phương pháp phòng ngừa Chứng nghẽn mạch máu (DVT) là một cục

More information

LEGALIZATION OF DOCUMENTS

LEGALIZATION OF DOCUMENTS LEGALIZATION OF DOCUMENTS FOR APPLICATION OF MARRIAGE REGISTRATION IN VIETNAM (Applicable to foreigners) A non-vietnamese citizen, seeking to get married to a Vietnamese national, may submit in person

More information

KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS)

KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS) KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS) 4- Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế Non-tariff Barriers in International Trade ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: hokimthi@gmail.com

More information

Sampling Design of the Vietnam Survey on Household Registration System 2015

Sampling Design of the Vietnam Survey on Household Registration System 2015 Sampling Design of the Vietnam Survey on Household Registration System 205. Background A study on household registration system in Vietnam is conducted by World Bank to serve as an evidence base for Vietnam

More information

TP.HCM Năm ho c: Thời gian làm bài: 120 phút Ba i 1: (2 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: 2

TP.HCM Năm ho c: Thời gian làm bài: 120 phút Ba i 1: (2 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TP.HCM Năm ho c: 014 015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 10 phút Ba i 1: ( điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) x 7x 1

More information

SỰ PHÂN BỐ KIỂU GEN CYP1A1, CYP2D6 Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI

SỰ PHÂN BỐ KIỂU GEN CYP1A1, CYP2D6 Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỘ Y TẾ LÊ HỒNG CÔNG SỰ PHÂN BỐ KIỂU GEN CYP1A1, CYP2D6 Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC

More information

Cập nhật về tình trạng kháng kháng sinh

Cập nhật về tình trạng kháng kháng sinh Cập nhật về tình trạng kháng kháng sinh Nancy K Henry, PhD, MD DaNang, Vietnam April, 2015 2014 MFMER slide-1 Mục tiêu Tìm hiểu các nguyên tắc cơ bản của sự xuất hiện của kháng kháng sinh Nhận thức đ ợc

More information

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U NHẦY XOANG BƯỚM QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI-XOANG

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U NHẦY XOANG BƯỚM QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI-XOANG Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học sexual function and sexual distress. The Journal of Sex Medicine Jul;5(7):1681-93 6. Kadri N, McHichi Alami KH&McHakra Tahiri S (2002). Sexual

More information

BAN SOẠN THẢO TS.BS. TRẦN VĨNH HƯNG. Chủ nhiệm: Biên tập: PGS.TS.BS. NGUYỄN PHÚC CẨM HOÀNG PGS.TS.BS. VƯƠNG THỪA ĐỨC PGS.TS.BS.

BAN SOẠN THẢO TS.BS. TRẦN VĨNH HƯNG. Chủ nhiệm: Biên tập: PGS.TS.BS. NGUYỄN PHÚC CẨM HOÀNG PGS.TS.BS. VƯƠNG THỪA ĐỨC PGS.TS.BS. BAN SOẠN THẢO Chủ nhiệm: TS.BS. TRẦN VĨNH HƯNG Biên tập: PGS.TS.BS. NGUYỄN PHÚC CẨM HOÀNG PGS.TS.BS. VƯƠNG THỪA ĐỨC TS.BS. ĐỖ BÁ HÙNG BS.CKII. QUÁCH THANH HƯNG GS.BS. VĂN TẦN GS.TS.BS. LÊ QUANG NGHĨA GS.TS.BS.

More information

CHƯƠNG 8: SYSTEM HACKING

CHƯƠNG 8: SYSTEM HACKING CHƯƠNG 8: SYSTEM HACKING Phạm Thanh Tân Trong các chương trước, chúng ta đã khảo sát qua quá trình thu thập thông tin của mục tiêu cần tấn công. Những kỹ thuật như Footprinting, Social engineering, Enumeration,

More information

Sưng Nhiếp Hộ Tuyến 越南心理保健服務. (Benign Prostatic Hypertrophy, BPH) Hội Tâm Thần Việt Nam. Bác sĩ NguyÍn Xuân CÄm biên soạn

Sưng Nhiếp Hộ Tuyến 越南心理保健服務. (Benign Prostatic Hypertrophy, BPH) Hội Tâm Thần Việt Nam. Bác sĩ NguyÍn Xuân CÄm biên soạn Serving the mental health needs & promoting wellbeing of people from Vietnam Hội Tâm Thần Việt Nam 越南心理保健服務 Sưng Nhiếp Hộ Tuyến (Benign Prostatic Hypertrophy, BPH) Bác sĩ NguyÍn Xuân CÄm biên soạn Lời

More information

CHAPTER 2: BIPOLAR JUNCION TRANSISTOR DR. PHAM NGUYEN THANH LOAN

CHAPTER 2: BIPOLAR JUNCION TRANSISTOR DR. PHAM NGUYEN THANH LOAN CHAPTER 2: BIPOLAR JUNCION TRANSISTOR DR. PHAM NGUYEN THANH LOAN Hanoi, 9/24/2012 Contents 2 Structure and operation of BJT Different configurations of BJT Characteristic curves DC biasing method and analysis

More information

Công ty phần mềm Cửu Long Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

Công ty phần mềm Cửu Long Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM CAE Writing Sample Paper Test yourself. Complete the sample paper in the time allocated. PART 1 You must answer this question. Write your answer in 180 220 words in an appropriate style on the opposite

More information

TẠP CHÍ CỦA HIỆP HỘI GỖ & LÂM SẢN VIỆT NAM - VIETNAM TIMBER & FOREST PRODUCT ASSOCIATION

TẠP CHÍ CỦA HIỆP HỘI GỖ & LÂM SẢN VIỆT NAM - VIETNAM TIMBER & FOREST PRODUCT ASSOCIATION TẠP CHÍ CỦA HIỆP HỘI GỖ & LÂM SẢN VIỆT NAM - VIETNAM TIMBER & FOREST PRODUCT ASSOCIATION Số 66 - Tháng 4.2015 doanh nghiệp gỗ ứng phó với biến động tỉ giá Thay đổi tư duy và đánh đúng thị hiếu Wood Business

More information

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM: CẬP NHẬT 2015

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM: CẬP NHẬT 2015 KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM: CẬP NHẬT 2015 Trưởng tiểu ban: PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh Uỷ viên: GS.TS Phạm Gia Khải GS.TS Nguyễn Lân Việt GS.TS Đặng Vạn

More information

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH ĐTVT

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH ĐTVT HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH ĐTVT (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG

More information

Tạp chí. LAO và BÊNH PHỔI. TỔNG BIÊN TẬP PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ

Tạp chí. LAO và BÊNH PHỔI. TỔNG BIÊN TẬP PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ Tạp chí LAO và BÊNH PHỔI. SỐ 17 THÁNG 8/2014 TỔNG BIÊN TẬP PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ PHÓ TỔNG BIÊN TẬP GS. TS. Đồng Khắc Hưng PGS.TS. Nguyễn Viết Nhung PGS.TS. Vũ Xuân Phú TS. Nguyễn Văn Thành HỘI ĐỒNG CỐ VẤN

More information

Speaking - Sample Interview

Speaking - Sample Interview Speaking - Sample Interview PART 1 3 minutes (5 minutes for groups of three) Good morning/afternoon/evening. My name is and this is my colleague. And your names are? Can I have your mark sheets, please?

More information

Series S LV switchboards Catalogue 2012

Series S LV switchboards Catalogue 2012 Series S L switchboards Catalogue 202 ULL TYPE TEST SWITCBOARDS SYSTEM Thông tin chung General Information Tủ điện hạ thế Series S là tủ điện đặc biệt phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi mức độ cao về hiệu

More information

Tai popcap game full crack. Tai popcap game full crack.zip

Tai popcap game full crack. Tai popcap game full crack.zip Tai popcap game full crack Tai popcap game full crack.zip Tất cả các game Popcap hôm nay mình giới thiệu đều là Popcap Games Full Tag: Game Việt Hóa. Mafia 2 Việt Hóa. Tale of Wuxia:The Pre-Sequel Việt

More information

NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG HOÀNG KINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG HOÀNG KINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BỘ Y TẾ NGUYỄN THỊ THANH TÚ NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG HOÀNG KINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ

More information

R3 - Test 21. Question 1

R3 - Test 21. Question 1 R3 - Test 21 Question 1 It is well known that the building development company Cityspace wants to knock down the existing seafront sports club in Layton and replace it with a leisure centre that will consist

More information

LAB 0: HƯỚNG DẪN LTSPICE

LAB 0: HƯỚNG DẪN LTSPICE LAB 0: HƯỚNG DẪN LTSPICE Tài liệu này được trình bày thành 2 phần chính: + Phần 1: hướng dẫn sử dụng LTSpice + Phần 2: thiết kế bộ inverter với LPSpice Mục đích: giúp người học biết cách sử dụng LTSpice,

More information

DỰ THẢO CÁC CHỈ DẪN XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC ĐỘT QUỴ NÃO CẤP TẠI CÁC BỆNH VIỆN VIỆT NAM VÀ DỰ ÁN NORRED

DỰ THẢO CÁC CHỈ DẪN XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC ĐỘT QUỴ NÃO CẤP TẠI CÁC BỆNH VIỆN VIỆT NAM VÀ DỰ ÁN NORRED BỘ Y TẾ DỰ ÁN HỖ TRỢ Y TẾ CÁC TỈNH ĐÔNG BẮC BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG DỰ THẢO CÁC CHỈ DẪN XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC ĐỘT QUỴ NÃO CẤP TẠI CÁC BỆNH VIỆN VIỆT NAM VÀ DỰ ÁN NORRED Người báo cáo GS. TS. Nguyễn Văn

More information

KHYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN & ĐiỀU TRỊ NGẤT

KHYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN & ĐiỀU TRỊ NGẤT HỘ TM MẠH QuỐ GA VỆT NAM KHYẾN ÁO HẨN ĐOÁN & ĐiỀU TRỊ NGẤT Hạ long, 15/7/2011 Trưởng ban soạn thảo: GS.TS. Huỳnh văn Minh Ban biên soạn Trưởng ban soạn thảo: GS.TS. Huỳnh văn Minh Thư ký: PGS.TS. Trần

More information

KHÓA HỌC PRO-S CÔ VŨ MAI PHƯƠNG MOON.VN

KHÓA HỌC PRO-S CÔ VŨ MAI PHƯƠNG MOON.VN A Tra ng tư VU MAI PHƯƠNG 1 I. CA C LOA I TRA NG TƯ (ID: EV1011) Trạng từ chỉ cách thức bravely, fast, happily, hard, quickly, well Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: 1. Đứng sau động từ: S + V + adv He

More information

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG GIÁO TRÌNH LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG GIÁO TRÌNH LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG (Tập 2) HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG GIÁO TRÌNH LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G LÊN 4G (Tập 2) NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GD 01 HM 10 LỜI NÓI ĐẦU

More information

CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG

CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Nhiễm trùng hô hấp tái phát (RRI) ở trẻ em Một nghiên cứu mù đôi về chiết xuất tuyến ức, dùng đường uống cho trẻ em, đã làm giảm số lần bị tái phát nhiễm trùng hô hấp so với nhóm

More information

Building and Running Effective Boards: ROLES OF CHAIRPERSON & SUCCESSION PLANNING HO CHI MINH CITY

Building and Running Effective Boards: ROLES OF CHAIRPERSON & SUCCESSION PLANNING HO CHI MINH CITY Building and Running Effective Boards: ROLES OF CHAIRPERSON & SUCCESSION PLANNING HO CHI MINH CITY 08:00-11:45, September 25, 2018 Sheraton Saigon Hotel & Towers, Ballroom 3, Floor 3 88 Dong Khoi, District

More information