Đặng Thanh Bình. Chương 2 Sự lan truyền vô tuyến

Similar documents
VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý

Phân tích nội lực giàn thép phẳng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RESET MẬT KHẨU USB TOKEN

CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT /05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 1

Chương 3 Kỹ thuật mã hóa tín hiệu

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

HOÀN THIỆN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CAO SU CHỊU LẠNH VNg 77-2 VÀ VNg 77-4 Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Unit 5: Are they your friends - Họ là bạn của bạn phải không

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG POWERPOINT 2003

Độ an toàn chứng minh được của lược đồ chữ ký FIAT-SHAMIR dựa trên ý tưởng của POINTCHEVAL

Đã xong sử dụng Explicit, giờ đến lượt Implicit Intent. Trước khi đi vào ví dụ, hãy dạo qua 1 chút kiến thức về Intent Filter và vai trò của nó.

Tổng quan về Bảng câu hỏi điều tra than hàng năm Hội thảo về Cơ sở pháp lý cho thu thập dữ liệu Năng lượng ở Việt Nam - IEA/APERC Hà Nội, 03/12/2015

mục lục Chất lượng sản phẩm tốt là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của CADIVI

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIểM LÂM SÀNG CHẢY MÁU NỘI SỌ DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC TẠI KHOA THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Mối quan hệ giữa khoảng cách kinh tế, khoảng cách địa lý và xuất khẩu của công ty con tại Việt Nam

SQL Tổng hợp (Dùng Database NorthWind đểthực hiện các bài tập này)

Giao tiếp cổng song song

Các giao thức định tuyến OSPF

Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi:

QUY HOẠCH VÙNG PHỦ SÓNG DVB-T2 TẠI QUẢNG TRỊ

Ứng dụng các mô hình VAR và VECM trong phân tích tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Việt Nam Nguyễn Đức Hùng Học viện Chính trị-

Histopathological changes of red body disease of white shrimp (Penaeus vannamei).

Nghiên cứu các hình thái tổn thương do điện trong giám định y pháp

Your True Partner 3D MEP MODELING SERVICES (DỊCH VỤ DỰNG MÔ HÌNH 3D MEP)

Các vấn đề thường gặp khi thực hiện thủ tục hải quan tại Việt Nam. Industrial Park Series Thứ Sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa

ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI

Banking Tariff 2016 Biểu Phí Ngân Hàng 2016

Phản ứng của lớp D tầng điện ly vùng vĩ độ thấp đối với bùng nổ sắc cầu Mặt trời trong năm 2014

Quy trình điều trị nhồi máu não cấp trong 3 giờ đầu có sử dụng thuốc tiêu sợi huyết

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN NGÔN NGỮ TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP

Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG

Poverty Situation Analysis Of Ethnic Minorities in Vietnam

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TÍN DỤNG CREDIT CARD APPLICATION FORM

Hỗ trợ Tài chính (Các cơ sở Bệnh viện) Ban Kiểm soát & Tuân thủ của Hội đồng Quản trị BSWH

HỘI CHỨNG BRUGADA. ThS. Hoàng Văn Quý BVTW Huê

UCP 600. Trung tâm Thông tin & Khảo thí Trƣờng Đai học Ngoại thƣơng

QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH

LaserJet Pro M402, M403

THÔNG TƯ Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

quản lý nhất trong doanh nghiệp. việc dùng người, coi đây là một trong những điều kiện tiên quyết của thành công: Thiên

Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0

Nong Lam University. Industrial Robotic. Master PHUC NGUYEN Christian ANTOINE 06/10/2012

CHÍNH SÁCH BẢO HỘ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM

NHỮNG CHỈ-DẪN QUAN-TRỌNG

Patent Guidelines. January R&D Project Management Office, HCMUT in cooperation with

ỨNG DU NG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỂ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯƠ NG TÀI CHÍNH VIÊ T NAM TRONG ĐIỀU KIÊ N HÔ I NHẬP KINH TẾ QUÔ C TẾ

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-HÀN QUỐC ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM MÃ HOẠT ĐỘNG: FTA 2. Nhóm chuyên gia: Hà Nội 09/2011

Trò Chơi Vòng Tròn Circle Games

CHAPTER 2: BIPOLAR JUNCION TRANSISTOR DR. PHAM NGUYEN THANH LOAN

Số tháng 9 năm 2017 TÓM TẮT

KHÓA HỌC PRO-S CÔ VŨ MAI PHƯƠNG MOON.VN

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG GIÁO TRÌNH LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG

NUỐT KHÓ Ở NGƯỜI CAO TUỔI TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐỌAN CẤP

KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS)

ITSOL - Giới thiệu công ty

TẬP HUẤN MÁY IN FUJI XEROX. Sổ tay máy in Fuji Xerox. 1. Phaser 3124/3125/N 2. Phaser 3200MFP B/N 3. DocuPrint C1110/C1110B. Fuji Xerox Printers

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU. Lợi nhuận lũy kế theo ngày của PNJ và VNINDEX trong 12 tháng

BILINGUAL APHASIA TEST

LEGALIZATION OF DOCUMENTS

Cập nhật Chẩn đoán & Điều trị COPD

Page 1 of 34. PICLAB-V2 DEV. Board Copyright of Thien Minh Electronic Solutions Co., Ltd (TMe)

TP.HCM Năm ho c: Thời gian làm bài: 120 phút Ba i 1: (2 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG * BÙI ĐÌNH LONG

LỜI CAM ĐOAN. Tác giả luận án

HIỆN TRẠNG CUNG ỨNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN BÓN Ở VIỆT NAM

STUDY OF SUDDEN IONOSPHERIC DISTURBANCES USING VERY LOW FREQUENCY RECEIVER IN NHA TRANG, VIETNAM

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH ĐTVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỶ LỆ KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

household living standards 2008

LAB 0: HƯỚNG DẪN LTSPICE

Hướng dẫn điều trị xuất huyết trong não tự phát

Series S LV switchboards Catalogue 2012

Vietnam Account Authorization Requirement

SỰ PHÂN BỐ KIỂU GEN CYP1A1, CYP2D6 Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU XUẤT KHẨU GỖ SANG THỊ TRƯỜNG MỸ, LIÊN MINH CHÂU ÂU, ÚC: ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

Acti 9 Contactor ict. Control & Signalling

CHƯƠNG 4: ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI ĐIỀU CHẾ AM, FM (10 tiết)

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH THỰC VẬT TIÊU CHUẨN SỐ 33

Báo cáo thường niên năm 2010

R3 - Test 21. Question 1

PAPER QUALITY CHECKING & PROPERTIES

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U NHẦY XOANG BƯỚM QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI-XOANG

CHƯƠNG 8: SYSTEM HACKING

BÀI TẬP THỰC HÀNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER

TẠP CHÍ CỦA HIỆP HỘI GỖ & LÂM SẢN VIỆT NAM - VIETNAM TIMBER & FOREST PRODUCT ASSOCIATION

Công ty phần mềm Cửu Long Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

Basic Math Vocabulary - Vietnamese Ngữ Vựng Toán Học Căn Bản

Sampling Design of the Vietnam Survey on Household Registration System 2015

Ước lượng vị trí trục động cơ bằng phương pháp chèn tín hiệu phụ tần số cao trong hệ điều chỉnh vector động cơ đồng bộ kích thích vĩnh cửu

MỤC LỤC

Building and Running Effective Boards: ROLES OF CHAIRPERSON & SUCCESSION PLANNING HO CHI MINH CITY

Novel Low-Complexity CCK Decoder for IEEE b System

Speaking - Sample Interview

Design dual band microstrip antenna for RFID application

MỤC LỤC. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 1

Biên dịch nhân Linux. Tác giả: Hoàng Ngọc Diêu

Transcription:

Đặng Thanh Bình Chương 2 Sự lan truyền vô tuyến

Nội dung Sóng vô tuyến (Radio wave) Sự lan truyền sóng vô tuyến Antenna Các cơ chế lan truyền (Propagation Mechanism) Các mô hình lan truyền (Propagation Model)

SÓNG VÔ TUYẾN (RADIO WAVE)

Electromagnetic Wave (Sóng điện từ) Được dự đoán bởi nhà vật lý người Anh, James Maxwell năm 1865, và được kiểm chứng thực tế bởi nhà vật lý người Đức, Heinrich Hertz, năm 1887 Được tạo nên bởi sự rung động của dòng điện Sóng được tạo ra có cả từ tính và điện tính, có khả năng lan truyền qua không gian. Bằng việc sử dụng antenna, việc truyền và nhận sóng điện từ qua không gian có thể thực hiện được. Tốc độ dao động của electron quyết định tần số sóng.

Electromagnetic Wave (Sóng điện từ) Bức xạ (radiation) điện từ tạo ra từ trường (Magnetic Field) và điện trường (Electric Field). Hai trường này vuông góc với nhau và hướng di chuyển cũng vuông góc với cả 2 trường. Mặt phẳng của điện trường sẽ xác định sự phân cực (polarization) của sóng

Các đặc tính của sóng điện từ Wavelength (Bước sóng) Frequency (Tần số) Amplitude (Biên độ) Phase (Pha)

Các đặc tính của sóng điện từ

Các đặc tính của sóng điện từ Wavelength (Bước sóng) Khoảng cách giữa 2 đỉnh của hình sóng Khoảng cách lan truyền được trong 1 chu kỳ (cycle) Tần số tỷ lệ nghịch với bước sóng (tần số càng cao thì bước sóng càng ngắn và ngược lại) Tín hiệu có bước sóng ngắn sẽ suy hao nhanh hơn khi lan truyền

Các đặc tính của sóng điện từ Frequency (Tần số) Số lượt dao động của sóng trong 1 giây 1 hertz (Hz) = 1 cycle per second 1 kilohertz (KHz) = 1,000 cycles per second 1 megahertz (MHz) = 1,000,000 (million) cycles per second 1 gigahertz (GHz) = 1,000,000,000 (billion) cycles per second

Các đặc tính của sóng điện từ Amplitude (Biên độ) Cường độ/mức năng lượng của tín hiệu λ là bước sóng y là biên độ (amplitude) Biên độ truyền Biên độ ban đầu tại transmitter Biên độ nhận Cường độ sóng nhận được

Các đặc tính của sóng điện từ Phase (Pha) Sự khác biệt (đo bằng độ) giữa các sóng hình sin chồng lên nhau Lệch pha (Out of phase) Đo từ 0-360 độ 0 cùng pha (in phase) 90 lệch pha ¼ (quarter out of phase) 180 hủy tín hiệu ban đầu (cancels out original)

Tốc độ, bước sóng và tần số Tốc độ ánh sáng = Bước sóng x Tần số = 3 x 10 8 m/s = 300,000 km/s

Phổ điện từ - Electromagnetic Spectrum Phổ điện từ (Electromagnetic Spectrum) là thuật ngữ được sử dụng để mô tả toàn bộ dải tần số của bức xạ điện từ, từ 0 đến vô cực (infinity) Phổ (Spectrum) đại diện cho 1 quãng tần số (frequency range)

Phổ điện từ

Sóng vô tuyến (Radio wave) Sóng radio là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 1 mm. (Sóng điện từ có tần số thấp hơn 300 GHz). Trong phạm vi này, sóng có thể được dung để truyền thông. Hầu hết công nghệ truyền thông không dây đều dùng sóng radio, và từ wireless và radio thường được hiểu như nhau.

Sóng vô tuyến (Radio wave) Để truyền dữ liệu từ điểm này đến điểm khác, dữ liệu phải được biểu diễn dưới dạng tín hiệu: Điện thế chạy qua dây cáp bằng đồng. Xung ánh sáng truyền qua cáp quang Bức xạ vô tuyến truyền qua không khí

Phân loại sóng vô tuyến Ground wave (<2 MHz): Sóng có tần số thấp Đi trên mặt đất và có thể truyền khoảng cách dài AM(LF,MF) radio. Sky wave (2 30 MHz): sóng ngắn, bị phản xạ ở tầng điện ly. Dội lên và xuống giữa bề mặt trái đất và tầng điện ly, di chuyển vòng quanh thế giới Phát thanh ở phạm vi quốc tế Space Wave (>30 MHz): sóng có tần số cao (>30MHz) và chỉ đi theo đường thẳng (line of sight). Điện thoại di động, hệ thống vệ tinh,

Phân loại sóng vô tuyến Ground wave: Sóng mặt đất Space wave: Sóng không gian Sky wave: Sóng trời Troposphere: tầng đối lưu Stratosphere: tầng bình lưu Mesosphere: tầng giữa Ionosphere: tầng điện ly

Băng tần vô tuyến

Băng thông - Bandwidth Bandwidth (BW) Là sự khác biệt giữa tần số mức cao và tần số mức thấp trong 1 dải tần số liên tục

SỰ LAN TRUYỀN VÔ TUYẾN (RADIO PROPAGATION)

Antenna Một anten là 1 thiết bị dẫn hoặc 1 hệ thống thiết bị dẫn (conductor) có thể làm những việc sau: Truyền (Transmission) phát năng lượng điện từ vào không khí Nhận (Reception) thu thập năng lượng điện từ từ không khí Trong 1 hệ thống truyền thông 2 chiều, 1 anten có thể được sử dụng để truyền và nhận.

Phân loại Antenna Anten đẳng hướng (Isotropic antenna) Phát ra năng lượng như nhau theo mọi hướng Anten lưỡng cực (Dipole antenna) Half-wave dipole antenna (hoặc Hertz antenna) Quarter-wave vertical antenna (hoặc Marconi antenna) Anten định hướng (Directional Antenna)

Phân loại Antenna

Phân loại Antenna

Các cơ chế lan truyền không dây Lan truyền không dây là các hành vi của sóng vô tuyến khi được truyền, hoặc lan truyền từ điểm này đến điểm khác trên mặt đất, hoặc vào những vùng khác nhau của bầu khí quyển. Khi sóng radio gặp vật cản, những hiệu ứng lan truyền (propagation effect) sau xảy ra với sóng: Reflection (phản xạ) Refraction (khúc xạ) Diffraction (nhiễu xạ) Scattering (tán xạ)

Các cơ chế lan truyền không dây Phản xạ (Reflection) Xảy ra khi bức xạ điện từ gặp một vật cản lớn hơn nhiều so với bước sóng (chẳng hạn: bề mặt trái đất, nhà cao tầng, ).

Các cơ chế lan truyền không dây Khúc xạ (Refraction) Tín hiệu bị bẻ cong khi nó đi qua 1 chất liệu có mật độ khác biệt so với môi trường trước đó Thay đổi hướng đi của sóng.

Các cơ chế lan truyền không dây Nhiễu xạ (Diffraction) Đường đi giữa transmitter và receiver bị cản bởi 1 vật có cạnh trơn. Sóng vòng qua vật cản, ngay cả khi tầm nhìn thẳng (Line of Sight LoS) không tồn tại

Các cơ chế lan truyền không dây Tán xạ (Scattering) Khi vật thể nhỏ hơn so với bước sóng của sóng đang lan truyền (chẳng hạn: biển báo, cột đèn, ) Tín hiệu bị phân tán thành nhiều đường tín hiệu có cường độ yếu hơn.

Lan truyền đa tuyến (Multipath)

Lan truyền đa tuyến (Multipath) Hiệu ứng đa tuyến xảy ra khi có nhiều đường tín hiệu của cùng 1 dữ liệu đến thiết bị thu Tác động của hiệu ứng đa tuyến thường là tiêu cực

Lan truyền đa tuyến (Multipath) Downfade (suy giảm) Làm suy hao cường độ tín hiệu Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver vào cùng thời điểm và lệch pha so với sóng chính, Lệch pha trong khoảng 121 và 179 độ sẽ tạo nên hiện tượng suy giảm

Lan truyền đa tuyến (Multipath) Upfade (tăng cường) Gia tăng cường độ tín hiệu. Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver vào cùng thời điểm và cùng pha hoặc lệch pha 1 phần với sóng chính Lệch pha từ 0 đến 120 độ sẽ gây ra hiện tượng upfade. Cường độ tín hiệu nhận được cuối cùng không bao giờ lớn hơn cường độ tín hiệu phát đi ban đầu.

Lan truyền đa tuyến (Multipath) Nulling (triệt tiêu) Kết quả gây ra: triệt tiêu tín hiệu. Khi nhiều đường tín hiệu RF đến receiver cùng thời điểm và lệch pha 180 độ so với sóng chính. Tín hiệu RF bị triệt tiêu hoàn toàn.

Các cơ chế lan truyền không dây

Các cơ chế lan truyền không dây Phân loại đường đi của tín hiệu vô tuyến: 1. Đường đi thẳng 2. Đường phản xạ 3. Đường tán xạ 4. Đường nhiễu xạ

Các cơ chế lan truyền không dây Kết quả của các cơ chế lan truyền là 3 hiện tượng gần như độc lập nhau: Suy hao trên đường truyền - Path loss Hiện tượng mờ dần - Slow fading (shadowing) Hiện tượng mờ nhanh - Fast fading (multipath fading)

Cường độ tín hiệu nhận được - RSSI Suy hao (Loss/Attenuation): Là hiện tượng suy giảm cường độ tín hiệu sau quá trình truyền tải cường độ tín hiệu đo được ở 1 thời điểm bất kỳ thấp hơn so với cường độ đo ở 1 thời điểm trước đó Cường độ tín hiệu nhận được (Received Signal Strength Indicator RSSI): Cường độ tín hiệu tại thiết bị thu.

Cường độ tín hiệu nhận được - RSSI Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ tín hiệu tại receiver Khoảng cách (hoặc delay) (mô hình Path Loss Model) Path attenuation (suy hao trên đường truyền) Slow fading (hiện tượng mờ chậm) hoặc Shadowing (do vật cản) Fast fading (hiện tượng mờ nhanh) (do sự di động, ) Hiệu ứng Doppler Multipath Lệch pha

Mô hình lan truyền không dây Một mô hình lan truyền không dây (radio propagation model) là một mô hình toán học được xây dựng để mô tả quá trình lan truyền vô tuyến dưới dạng hàm của tần số, khoảng cách và các điều kiện khác Các mô hình được sử dụng để dự đoán năng lượng nhận được hoặc việc suy hao trên đường truyền gây ra bởi các hiệu ứng refraction, reflection, scattering,

Phân loại mô hình lan truyền không dây Line-of-Sight Model (Mô hình Đường nhìn thẳng) Free Space Model (Mô hình không gian tự do) Path Loss Model (Mô hình suy hao trên đường truyền) Land Propagation Model (Mô hình lan truyền mặt đất) Mô hình lan truyền phạm vi rộng Mô hình lan truyền phạm vi hẹp Empirical Model (mô hình thực nghiệm) Mô hình cho môi trường ngoài trời Mô hình cho môi trường trong nhà

Mô hình lan truyền vô tuyến - Mục tiêu

Mô hình Free Space Propagation Dùng để dự đoán cường độ tín hiệu nhận được khi transmitter và receiver có đường line-ofsight (LOS) rõ ràng và không bị che khuất. Vd: satellite, kết nối microwave line-of-sight. Mô hình free space dự đoán rằng mức năng lượng nhận được suy giảm theo 1 hàm khoảng cách (d) giữa thiết bị phát và thiết bị thu (T-R). Năng lượng sẽ giảm: Tương ứng với d 2 Tỉ lệ nghịch với λ 2

Mô hình Free Space Propagation

Mô hình Free Space Propagation Mức năng lượng nhận được bởi 1 anten ở phía nhận (công thức free space Friis)

Mô hình Free Space Propagation P t = cường độ tín hiệu tại anten phát P r = cường độ tín hiệu tại anten thu λ = bước sóng của sóng mang (m) G t = mức khuếch đại (gain) của anten phát G r = mức khuếch đại (gain) của anten thu d = khoảng cách giữa các anten (T-R) đo bằng mét (>0) L : tham số suy hao của hệ thống do suy hao trên đường truyền, suy hao do các bộ lọc, suy hao của anten (L >= 1) L = 1 nghĩa rằng không có suy hao do phần cứng.

Mô hình Path Loss Path Loss (Suy hao trên đường truyền): Mức suy hao tín hiệu được đo bằng db và là 1 đại lượng >0, được định nghĩa là sự khác nhau giữa mức năng lượng hiệu dụng phát ra bởi transmitter và mức năng lượng nhận được. Cường độ tín hiệu suy giảm theo hàm mũ của khoảng cách d giữa transmitter và receiver; Tùy theo môi trường, mức độ suy hao tỉ lệ với một giá trị trong khoảng d 2 và d 4

Mô hình Path Loss Định nghĩa path loss

Mô hình Line of Sight Vấn đề Các mô hình line of sight (LOS) đơn giản, chẳng hạn như mô hình free space, không tính đến nhiều yếu tố thực tế, vd như: Địa hình gồ ghề Các tòa nhà Phản xạ Sự di động Che chắn ĐỘ CHÍNH XÁC THẤP Giải pháp: Mô hình thực nghiệm (Empirical Model)

Lan truyền mặt đất (Land Propagation) Một kênh truyền thông di động mặt đất (land mobile radio channel) được xác định khi một phiên truyền thông từ/đến một trạm cố định (base station BS) đến/từ một trạm di động (mobile station MS); nó trở thành một kênh lan truyền đa tuyến có suy giảm tự nhiên (fading.) Tín hiệu (signal) đến đích theo nhiều đường đi do các hiệu ứng/cơ chế lan truyền trên đường truyền, vd như phản xạ, nhiễu xạ, tán xạ,

Lan truyền mặt đất (Land Propagation) Cường độ tín hiệu nhận được (RSSI) và thời gian đến đích của thông tin có thể khác biệt nhau tùy vào môi trường Việc lan truyền sóng trong kênh đa tuyến (multipath channel) phụ thuộc vào môi trường thực tế, kể cả các yếu tố như chiều cao của anten, nhà cửa, đường sá, địa hình. Cần mô tả hoạt động của kênh truyền di động bằng một cơ chế phù hợp

Lan truyền mặt đất (Land Propagation) Cường độ tín hiệu nhận được: Việc lan truyền sóng trong kênh di động được mô hình hóa bằng ba yếu tố: path loss, slow fading (shadowing), và fast fading. Hàm lan truyền L được mô tả như sau:

Hiện tượng mờ (Fading) Tính chất của quá trình truyền không chỉ được xác định bởi khái niệm suy hao (attenuation). Suy hao có thể dao động lên xuống theo khoảng cách và thời gian FADING. Fading xảy ra khi tín hiệu mất đi những đặc tính tự nhiên của nó và trở nên ngẫu nhiên (random) Fading thường được mô hình hóa dưới dạng một tiến trình ngẫu nhiên (random process)

Fading

Delay Spread-Hiện tượng trễ lan truyền Khi tín hiệu lan truyền từ transmitter đến receiver, tín hiệu đó chịu một hoặc nhiều lần phản xạ. Điều này làm cho tín hiệu đi thành nhiều đường. Mỗi đường có độ dài khác nhau, nên thời gian đến đích trên từng đường là khác nhau Hiệu ứng trải tín hiệu ra này được gọi là Delay Spread.

Tác động của tốc độ di chuyển

Delay Spread

Intersymbol Interference (ISI) Hiện tượng xung đột ký hiệu/giao thoa tín hiệu Được tạo ra do nhiều đường tín hiệu đến đích không cùng lúc với nhau. Tín hiệu của đường đến sau được nhận trong lúc nhận symbol kế tiếp Tác động lên mức độ lỗi burst của channel Với bit-error-rate (BER) thấp R (tốc độ truyền) bị giới hạn bởi delay spread R 1 2 d d

Intersymbol Interference (ISI) Transmission signal 1 1 Time 0 Received signal (short delay) Time Propagation time Received signal (long delay) Delayed signals Time

Coherence Bandwidth Băng thông kết hợp B c : Thể hiện sự tương quan (correlation) giữa 2 tín hiệu fading ở tần số f 1 và f 2. Là 1 hàm của delay spread. Sử dụng trong các hệ thống nhận tín hiệu diversity (đa dạng) Nhiều phiên bản của thông điệp được truyền trên các tần số khác nhau. Chẳng hạn, hệ thống sử dụng MIMO

Xung đột kênh - Cochannel Interference Các tế bào (cell) có cùng tần số xung đột lẫn nhau. r d là tín hiệu muốn nhận (desired signal) r u là tín hiệu gây xung đột (undesired signal) là hệ số bảo vệ (protection ratio), trong đó r d r u (nhờ thế sóng ít xung đột nhất) Nếu P(r d r u ) thì r d r u, Cochannel probability P co = P(r d r u )