Hướng dẫn điều trị xuất huyết trong não tự phát

Similar documents
CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT /05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 1

Quy trình điều trị nhồi máu não cấp trong 3 giờ đầu có sử dụng thuốc tiêu sợi huyết

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RESET MẬT KHẨU USB TOKEN

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý

HOÀN THIỆN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CAO SU CHỊU LẠNH VNg 77-2 VÀ VNg 77-4 Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC

Phân tích nội lực giàn thép phẳng

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIểM LÂM SÀNG CHẢY MÁU NỘI SỌ DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC TẠI KHOA THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Độ an toàn chứng minh được của lược đồ chữ ký FIAT-SHAMIR dựa trên ý tưởng của POINTCHEVAL

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN

Đặng Thanh Bình. Chương 2 Sự lan truyền vô tuyến

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Unit 5: Are they your friends - Họ là bạn của bạn phải không

Ứng dụng các mô hình VAR và VECM trong phân tích tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Việt Nam Nguyễn Đức Hùng Học viện Chính trị-

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG POWERPOINT 2003

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN NGÔN NGỮ TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP

Đã xong sử dụng Explicit, giờ đến lượt Implicit Intent. Trước khi đi vào ví dụ, hãy dạo qua 1 chút kiến thức về Intent Filter và vai trò của nó.

Histopathological changes of red body disease of white shrimp (Penaeus vannamei).

quản lý nhất trong doanh nghiệp. việc dùng người, coi đây là một trong những điều kiện tiên quyết của thành công: Thiên

HỘI CHỨNG BRUGADA. ThS. Hoàng Văn Quý BVTW Huê

Các vấn đề thường gặp khi thực hiện thủ tục hải quan tại Việt Nam. Industrial Park Series Thứ Sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa

Nghiên cứu các hình thái tổn thương do điện trong giám định y pháp

Your True Partner 3D MEP MODELING SERVICES (DỊCH VỤ DỰNG MÔ HÌNH 3D MEP)

Mối quan hệ giữa khoảng cách kinh tế, khoảng cách địa lý và xuất khẩu của công ty con tại Việt Nam

Cập nhật Chẩn đoán & Điều trị COPD

Hỗ trợ Tài chính (Các cơ sở Bệnh viện) Ban Kiểm soát & Tuân thủ của Hội đồng Quản trị BSWH

Chương 3 Kỹ thuật mã hóa tín hiệu

Tổng quan về Bảng câu hỏi điều tra than hàng năm Hội thảo về Cơ sở pháp lý cho thu thập dữ liệu Năng lượng ở Việt Nam - IEA/APERC Hà Nội, 03/12/2015

Giao tiếp cổng song song

SQL Tổng hợp (Dùng Database NorthWind đểthực hiện các bài tập này)

QUY HOẠCH VÙNG PHỦ SÓNG DVB-T2 TẠI QUẢNG TRỊ

NUỐT KHÓ Ở NGƯỜI CAO TUỔI TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐỌAN CẤP

ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI

Banking Tariff 2016 Biểu Phí Ngân Hàng 2016

Poverty Situation Analysis Of Ethnic Minorities in Vietnam

QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ

Patent Guidelines. January R&D Project Management Office, HCMUT in cooperation with

mục lục Chất lượng sản phẩm tốt là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của CADIVI

BILINGUAL APHASIA TEST

TỶ LỆ KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA

ỨNG DU NG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỂ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯƠ NG TÀI CHÍNH VIÊ T NAM TRONG ĐIỀU KIÊ N HÔ I NHẬP KINH TẾ QUÔ C TẾ

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG

Máu (DVT) Dấu hiệu, triệu chứng, và phương pháp phòng ngừa. Chứng nghẽn mạch máu là gì?

Các giao thức định tuyến OSPF

Số tháng 9 năm 2017 TÓM TẮT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG * BÙI ĐÌNH LONG

NHỮNG CHỈ-DẪN QUAN-TRỌNG

THÔNG TƯ Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi:

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LỜI CAM ĐOAN. Tác giả luận án

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TÍN DỤNG CREDIT CARD APPLICATION FORM

CHÍNH SÁCH BẢO HỘ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM

HƯỚNG DẪN DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH Ở BỆNH NHÂN HỒI SỨC TÍCH CỰC

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-HÀN QUỐC ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM MÃ HOẠT ĐỘNG: FTA 2. Nhóm chuyên gia: Hà Nội 09/2011

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM: CẬP NHẬT 2015

Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0

Page 1 of 34. PICLAB-V2 DEV. Board Copyright of Thien Minh Electronic Solutions Co., Ltd (TMe)

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU. Lợi nhuận lũy kế theo ngày của PNJ và VNINDEX trong 12 tháng

MỤC LỤC. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 1

LaserJet Pro M402, M403

Phản ứng của lớp D tầng điện ly vùng vĩ độ thấp đối với bùng nổ sắc cầu Mặt trời trong năm 2014

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH

UCP 600. Trung tâm Thông tin & Khảo thí Trƣờng Đai học Ngoại thƣơng

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH THỰC VẬT TIÊU CHUẨN SỐ 33

DỰ THẢO CÁC CHỈ DẪN XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC ĐỘT QUỴ NÃO CẤP TẠI CÁC BỆNH VIỆN VIỆT NAM VÀ DỰ ÁN NORRED

Trò Chơi Vòng Tròn Circle Games

household living standards 2008

CHAPTER 2: BIPOLAR JUNCION TRANSISTOR DR. PHAM NGUYEN THANH LOAN

ITSOL - Giới thiệu công ty

Nong Lam University. Industrial Robotic. Master PHUC NGUYEN Christian ANTOINE 06/10/2012

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU XUẤT KHẨU GỖ SANG THỊ TRƯỜNG MỸ, LIÊN MINH CHÂU ÂU, ÚC: ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS)

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U NHẦY XOANG BƯỚM QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI-XOANG

LEGALIZATION OF DOCUMENTS

KHYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN & ĐiỀU TRỊ NGẤT

Sưng Nhiếp Hộ Tuyến 越南心理保健服務. (Benign Prostatic Hypertrophy, BPH) Hội Tâm Thần Việt Nam. Bác sĩ NguyÍn Xuân CÄm biên soạn

GIÁ TRỊ CÁC MẪU BỆNH PHẨM VÀ MẬT ĐỘ VI RÚT TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

BAN SOẠN THẢO TS.BS. TRẦN VĨNH HƯNG. Chủ nhiệm: Biên tập: PGS.TS.BS. NGUYỄN PHÚC CẨM HOÀNG PGS.TS.BS. VƯƠNG THỪA ĐỨC PGS.TS.BS.

CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG

TẬP HUẤN MÁY IN FUJI XEROX. Sổ tay máy in Fuji Xerox. 1. Phaser 3124/3125/N 2. Phaser 3200MFP B/N 3. DocuPrint C1110/C1110B. Fuji Xerox Printers

HIỆN TRẠNG CUNG ỨNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN BÓN Ở VIỆT NAM

SỰ PHÂN BỐ KIỂU GEN CYP1A1, CYP2D6 Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI

Báo cáo thường niên năm 2010

BỘ Y TẾ. HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (Bản cập nhật năm 2018)

Tạp chí. LAO và BÊNH PHỔI. TỔNG BIÊN TẬP PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ

Series S LV switchboards Catalogue 2012

LAB 0: HƯỚNG DẪN LTSPICE

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM Ở NGƯỜI CAO TUỔI. ThsBs. Hà Thị Vân Anh Khoa Khám Bệnh Bệnh viện Lão Khoa TƯ

Công ty phần mềm Cửu Long Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

Cập nhật về tình trạng kháng kháng sinh

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH ĐTVT

KHÓA HỌC PRO-S CÔ VŨ MAI PHƯƠNG MOON.VN

CHƯƠNG 8: SYSTEM HACKING

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM phúc HSTC-CĐ KHOA CC HSTC-C. Tân Châu, ngày 01 tháng 7 năm 2014 CỰC-CH C-CHỐNG ĐỘC

NGHIÊN CỨU TÍNH AN TOÀN VÀ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG HOÀNG KINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP DẠNG THẤP

Speaking - Sample Interview

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG GIÁO TRÌNH LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG

Building and Running Effective Boards: ROLES OF CHAIRPERSON & SUCCESSION PLANNING HO CHI MINH CITY

Sampling Design of the Vietnam Survey on Household Registration System 2015

Transcription:

Hướng dẫn điều trị xuất huyết trong não tự phát (Guidelines for the Management of Spontaneous Intracerebral Hemorrhage, a guideline for healthcare professionals from the American Heart Association/American Stroke Association. Stroke 2010 ) PGS.TS Cao Phi Phong, BS Nội trú Nguyễn Thị Kim Thoa lược dịch Xuất huyết trong não Xuất huyết trong não không do chấn thương là nguyên nhân quan trọng gây tử vong và bệnh tật trên toàn thế giới. Điều trị nội khoa tốt có ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ tử vong và bệnh tật ngay cả trước khi tìm được điều trị đặc hiệu.toàn bộ các chăm sóc tích cực xuất huyết trong não liên quan trực tiếp đến tình trạng tử vong của bệnh này Hướng dẫn điều trị này được cập nhật từ hướng dẫn từ năm 2007 gồm các vấn đề: Chẩn đoán hình ảnh xuất huyết trong não Sự cầm máu (Hemostasis) Điều trị huyết áp Điều trị nội trú và ngăn ngừa tổn thương thứ phát Áp lực nội sọ/glucose/ cơn động kinh/ tràn dịch não (hydrocephalus) Phẫu thuật điều trị xuất huyết não Xuất huyết não thất Phòng ngừa xuất huyết não tái phát Phục hồi chức năng Chẩn đoán hình ảnh xuất huyết trong não

CT xuất huyết não bán cầu trái lan vào não thất CTA và xuất huyết não: SPOT sign CT có cản quang sự thoát mạch vào khối máu tụ Spot sign, (mũi trên màu trắng) Có thể tiên lượng sự lan rộng của khối máu tụ Hình ảnh tổn thương cấu trúc? CTA/CTV, MRI với gadolinium, MRA/MRV có thể ích lợi trong đánh giá sang thương cấu trúc cơ bản bao gồm dị dạng mạch máu, u não Khi lâm sàng hay hình ảnh nghi ngờ

1. Nên nhanh chóng chụp hình ảnh thần kinh CT hoặc MRI để phân biệt đột quỵ do thiếu máu và xuất huyết trong não (Class I; Mức độ bằng chứng: A) (Không đổi so với khuyến cáo trước) 2. Chụp CT mạch máu(cta) và chụp CT có thể giúp phát hiện nguy cơ lan rộng khối máu tụ (Class IIb; Mức độ bằng chứng: B), và CTA, CTV (CT tĩnh mạch), CT cản quang, MRI cản quang, cộng hưởng từ mạch máu (MRA), và cộng hưởng từ tĩnh mạch(mrv) có thể giúp đánh giá các thương tổn cấu trúc, ví dụ như dị dạng mạch máu và u khi có nghi ngờ trên lâm sàng hoặc hình ảnh học (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) Kháng đông và xuất huyết não Kháng đông dẫn đến phát triễn khối máu tụ lớn hơn và tử vong cao hơn Hủy bỏ tác dụng warfarin nhanh chóng và tích cực FFP(fresh-frozen plasma) hay prothrombin cô đặc (prothrombin complex concentrates (PCCs)) vitamin K tĩnh mạch tác dụng nhanh hơn đường uống hay dưới da, một số trường hợp có nguy cơ phản ứng mẫn Hủy bỏ tác dụng kháng đông trong bệnh nhân xuất huyết não 1. Bệnh nhân thiếu hụt nặng yếu tố đông máu hoặc thiếu tiểu cầu nặng nên được điều trị bổ sung yếu tố đông máu hoặc tiểu cầu (Class I; Mức độ bằng chứng: C) ( mới) 2. Bệnh nhân xuất huyết trong não có INR tăng do đang dùng thuốc kháng đông đường uống nên ngưng dùng warfarin, bắt đầu bổ sung các yếu tố phụ thuộc vitamin K, điều chỉnh lại INR và truyền vitamin K theo đường tĩnh mạch (Class I; Mức độ bằng chứng: C). Huyết tương đông tươi (FFP) không cho thấy hiệu quả hơn prothrombin đậm đặc nhưng có ít biến chứng hơn, và do đó nên là một chọn lựa ưu tiên (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B). rfviia không thể thay thế mọi yếu tố tạo cục máu đông, và cho dù có hạ được INR thì cũng chưa chắc quá trình đông máu trở về bình thường; do đó, không nên chỉ sử dụng rfviia để chống lại

tác dụng của thuốc kháng đông đường uống gây xuất huyết trong não (Class III; Mức độ bằng chứng: C) (Có sửa đổi so với khuyến cáo trước) 3. Mặc dù rfviia có thể hạn chế lan rộng khối xuất huyết ở bệnh nhân xuất huyết trong não không có rối loạn đông máu, nó lại làm tăng nguy cơ tạo huyết khối và không có lợi ích rõ ràng trên lâm sàng ở những bệnh nhân không được chọn lựa. Do đó, không nên dùng rfviia ở bệnh nhân không được chọn lựa. (Class III; Mức độ bằng chứng: A) ( mới). Nên có nghiên cứu sâu hơn để xác định lợi ích của phương pháp này trên một nhóm bệnh nhân nào đó trước khi có khuyến cáo về việc áp dụng phương pháp này. 4. Không có bằng chứng rõ ràng về lợi ích của truyền tiểu cầu ở bệnh nhân xuất huyết trong não có tiền căn dùng thuốc chống tiểu cầu, và vấn đề này hiện vẫn còn đang được nghiên cứu (Class IIb; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) 5. Bệnh nhân xuất huyết trong não nên dùng thiết bị ép hơi ngắt quãng (pneumatic compression) để phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch kết hợp với vớ đàn hồi (Class I; Mức độ bằng chứng: B) (Không thay đổi so với khuyến cáo trước) 6. Sau khi ghi nhận ngừng chảy máu, có thể xem xét tiêm dưới da heparin trọng lượng phân tử thấp liều nhỏ, hoặc heparin chưa phân đoạn để phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân ít vận động ở thời điểm 1 đến 4 ngày sau khởi phát bệnh (Class IIb; Mức độ bằng chứng: B) (Có sửa đổi so với khuyến cáo trước) Tiềm năng điều trị xuất huyết não Vấn đề sự phát triển khối máu tụ: Sự phát triển khối máu tụ rất hay gặp Brott, và cộng sự, 1997

Khảo sát 103 bệnh nhân, theo dõi trên CT thời điểm 1giờ và 20 giờ sau xuất huyết 26% tăng thể tích >33% trong 1 giờ trên CT 38% tăng thể tích >33% trong 20 giờ trên CT Dấu hiệu thần kinh xấu đi liên hệ khối máu tụ lan rộng Yếu tố VII hoạt hóa tái tổ hợp (Recombinant Activated Factor VII*) rfviia, NovoSeven Dùng trong bệnh ưa chảy máu (hemophilia) Gây cầm máu tại chổ khi kết hợp với yếu tố mô Có thể hoạt hóa yếu tố IX và X Yếu tố Xa chuyển đổi prothrombin thành thrombin * FDA không phê chuẩn trong điều trị xuất huyết trong não Nghiên cứu FAST Nghiên cứu ngẫu nhiên pha II cho thấy điều trị rfviia trong 4 giờ đầu sau xuất huyết trong não Hạn chế phát triển khối máu tụ Cải thiện dự hậu lâm sàng so với lô chứng(placebo)

Gia tăng tần số huyết khối thuyên tắc (thromboembolic ) (7% so placebo 2%) Nghiên cứu pha III so sánh liều 20 μg/kg và 80 μg/kg rfviia: Cả hai giảm sự phát triển khối máu tụ Không có sự khác biệt trong dự hậu lâm sàng Tỉ lệ huyết khối thuyên tắc nghiêm trọng thì giống nhau, nhóm rfviia (80 μg/kg) xảy ra nhiều hơn ở động mạch so với placebo Các tác giả ghi nhận có sự mất cân bằng trong nhóm điều trị đặc biệt xuất huyết trong não thất trong nhóm điều trị rfviia cao hơn (Mayer SA, et al for the FAST Trial Investigators., N Engl J Med. 2008 May 15;358(20):2127-37. Mayer SA for the FAST Trial Investigators. N Engl J Med. 2005 Feb 24;352(8):777-85.) Yếu tố VIIa Yếu tố VIIa có thể hạn chế sự lan rộng khối máu tụ trong bệnh nhân không bệnh lý đông máu nhưng cũng gia tăng nguy cơ huyết khối thuyên tắc rfviia không khuyến cáo trong bệnh nhân không chọn lọc rfviia không thay thế cho các yếu tố đông máu dù là INR bình thường rfviia thì không khuyến cáo như là tác nhân duy nhất đảo ngược INR trong xuất huyết trong não Huyết áp và xuất huyết trong não: Hạ thấp bao nhiêu là an toàn trong giai đoạn cấp? INTERACT 404 bệnh nhân xuất huyết trong não được chọn ngẫu nhiên: - Hạ thấp huyết áp khẩn cấp (0-3, 3-6giờ) - Huyết áp tâm thu < 140 so với chuẩn hướng dẫn của ASA - Dùng các thuốc hạ áp thường quy Khuynh hướng khối máu tụ phát triển ít hơn Không gia tăng tác dụng không mong muốn liên quan đến hạ huyết áp thấp Không khác biệt đáng kể dự hậu lâm sàng/chất lượng cuộc sống (Anderson CS, et al. Lancet Neurol. 2008;7(5):391-399 ) ATACH 80 bệnh nhân xuất huyết trong não 4-bậc, liều tĩnh mạch nicardipine hạ huyết áp theo bậc thang Xác định độ an toàn và tính khả thi hạ huyết áp nhanh sớm

(Qureshi AI, et al, for the ATACH Investigators Arch Neurol. 2010 May;67(5):570-6.) Tóm tắt nghiên cứu mới hạ thấp huyết áp trong xuất huyết trong não Những nghiên cứu này cho thấy hạ thấp huyết áp khẩn cấp thì khả thi trên lâm sàng và an toàn Đích huyết áp trong điều trị thì chưa rõ Chưa có nghiên cứu nào cho thấy ích lợi lâm sàng về huyết áp 1. Cho đến khi có kết quả của các thử nghiệm lâm sàng can thiệp huyết áp ở bệnh nhân xuất huyết trong não, bác sĩ vẫn phải kiểm soát huyết áp trong tình trạng thiếu cơ sở thông tin. Nên xem xét các khuyến cáo hiện nay về huyết áp đích ở một số trường hợp(class IIb; Mức độ bằng chứng: C) (Không đổi so với khuyến cáo trước) 2. Ở bệnh nhân có huyết áp tâm thu 150-220mmHg, việc hạ ngay huyết áp về 140mmHg có thể là an toàn. (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) đích điều trị huyết áp - SBP > 200 mm Hg MAP >150 mm Hg, truyền tĩnh mạch hạ áp tấn công và theo dõi mỗi 5 phút - SBP > 180 mm Hg hay MAP > 130 mm Hg và có bằng chứng nghi ngờ tăng áp lực nội sọ, theo dõi áp lực nội sọ (monitoring ICP) hạ huyết áp ngắt quảng hay liên tục và giữ áp lực tưới máu não (cerebral perfusion pressure) > 60 mmhg.

- SBP >180 mm Hg hay MAP > 130 mm Hg và không có bằng chứng nghi ngờ tăng áp lực nội sọ, giảm nhẹ huyết áp (MAP 110 mm Hg hay 160/90 mm Hg) truyền ngắt quảng hay liên tục và theo dõi lâm sàng mỗi 15 phút Điều trị nội trú và phòng ngừa tổn thương não thứ phát 1. Nên theo dõi ban đầu và điều trị bệnh nhân xuất huyết trong não ở ICU với các bác sĩ và điều dưỡng nội thần kinh trực thuộc ICU (Class I; Mức độ bằng chứng: B) (Không đổi so với khuyến cáo trước) Điều trị glucose 2. Phải kiểm soát đường huyết và đưa đường huyết về giới hạn bình thường (Class I; Mức độ bằng chứng: C) ( mới) Cơn động kinh và thuốc chống động kinh 3. Cơn động kinh trên lâm sàng nên được điều trị bằng thuốc chống động kinh (Class I; Mức độ bằng chứng: A) (Có sửa đổi so với khuyến cáo trước). Có thể theo dõi EEG liên tục ở bệnh nhân xuất huyết trong não mà tình trạng ý thức không tương ứng với mức độ tổn thương não (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B). Bệnh nhân thay đổi tình trạng ý thức và có dấu hiệu cơn động kinh trên EEG được điều trị với thuốc chống động kinh (Class I; Mức độ bằng chứng: C). Không điều trị phòng ngừa bằng các thuốc chống động kinh (Class III; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) Điều trị và theo dõi tăng áp lực nội sọ 1. Bệnh nhân có điểm Glasgow 8, có bằng chứng lâm sàng thoát vị qua lều, hoặc xuất huyết trong não thất đáng kể hoặc tràn dịch não nên được xem xét theo dõi áp lực nội sọ(icp monitoring) và điều trị. Nên duy trì áp lực tưới máu não khoảng 50-70mmHg, tùy thuộc vào tình trạng tự điều chỉnh của não (Class IIb; Mức độ bằng chứng: C) ( mới) 2. Có thể dẫn lưu não thất ở bệnh nhân tràn dịch não bị giảm nhận thức (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B) ( mới)

(Adapted from Brain Trauma Head Injury Guidelines: Management and prognosis of severe traumatic brain injury. Brain Trauma Foundation. 2000.) Xuất huyết trong não thất - Tràn dịch não (Hydrocephalus) có thể kết hợp với xuất huyết trong não đặc biệt vỡ trong não thất - Tăng áp lực nội sọ - Kết quả tổn thương thần kinh sớm

CLEAR-IVH Trial 52 bệnh nhân xuất huyết trong não thất (IVH) Nghiên cứu mở, bơm rt-pa vào trong não thất Tác dụng không mong muốn Xuất huyết triệu chứng 4% Viêm não thất nhiễm trùng (Bacterial ventriculitis) 2% Tử vong trong 30 ngày 17% hiệu quả cần xác định trước khi có thể dùng tiêu sợi huyết trong não thất. Nghiên cứu pha III đang tiếp tục 1. Mặc dù việc đưa chất kích hoạt plasminogen mô tái tổ hợp(rt-pa) vào não thất ở bệnh nhân xuất huyết trong não thất có biến chứng tương đối thấp, hiệu quả và mức độ an toàn của phương pháp này vẫn chưa rõ và còn đang được nghiên cứu (Class IIb; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) Điều trị phẫu thuật xuất huyết trong não STICH Trial 902 bệnh nhân xuất huyết trong não nghiên cứu ngẫu nhiên chọc hút hematoma sớm (<96 giờ) so với điều trị nội khoa bảo tồn - Loại trừ xuất huyết tiểu não Nếu xuất huyết từ trên mặt vỏ >1 cm, OR - GCS 8

- Bệnh nhân phẫu thuật có xu hướng xấu hơn điều trị nội Nếu xuất huyết < 1cm từ trên bề mặt - Khuynh hướng dự hậu tốt hơn nhóm phẫu thuật, nhưng không ý nghĩa thống kê (OR 0.69, 95% CI 0.47-1.01) (Mendelow AD, et al for the STICH Investigators. Lancet 2005;365(9457):387-397) Surgical ICH Trials Thời gian phẫu thuật: bao lâu là sớm? Thời gian phẫu thuật <24, 48, 72, và 96 giờ Ích lợi không rõ ràng Nhiều kỷ thuật xâm lấn tối thiểu đã được áp dụng Phẫu thuật lấy khối máu tụ 1. Phẫu thuật vẫn chưa rõ có hiệu quả hay không ở bệnh nhân xuất huyết trong não (Class IIb; Mức độ bằng chứng: C) ( mới). Sau đây là một số trường hợp ngoại lệ cụ thể 2. Bệnh nhân xuất huyết tiểu não có khiếm khuyết thần kinh hoặc chèn ép thân não và/hoặc tràn dịch não do tắc nghẽn não thất nên được phẫu thuật để lấy khối máu tụ ra càng sớm càng tốt (Class I; Mức độ bằng chứng: B) (Có sửa đổi so với khuyến cáo trước). Ở những bệnh nhân này không khuyến cáo điều trị đầu tiên bằng dẫn lưu não thất đơn thuần so với phẫu thuật chọc hút (Class III; Mức độ bằng chứng: C) ( mới) 3. Ở bệnh nhân có khối máu tụ ở thùy > 30ml và nằm cách bề mặt khoảng 1cm, có thể xem xét mở hộp sọ trên lều chọc hút (Class IIb; Mức độ bằng chứng: B) (Có sửa đổi so với khuyến cáo trước). 4. Vẫn chưa xác định được hiệu quả của việc chọc hút khối máu tụ bằng phương pháp xâm lấn tối thiểu như phẫu thuật định vị 3 chiều hay chọc hút qua nội soi, kèm hoặc không kèm thuốc tiêu huyết khối. Phương pháp này vẫn còn đang được nghiên cứu (Class IIb; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) 5. Mặc dù có vẻ hợp lý trên lý thuyết, hiện vẫn chưa có bằng chứng việc lấy khối máu tụ trong não trên lều sớm giúp cải thiện chức năng hay tỷ lệ tử vong. Mở sọ quá sớm có thể có hại do tăng nguy cơ chảy máu tái phát (Class III; Mức độ bằng chứng: B) (Có sửa đổi so với khuyến cáo trước).

Tiên lượng dự hậu và ngưng hồi sức 1. Chăm sóc tích cực toàn diện ngay sau khi khởi phát xuất huyết trong não và trì hoãn y lệnh mới không hồi sức cho đến khi bệnh nhân nằm viện đủ 2 ngày. (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B). Bệnh nhân có y lệnh không hồi sức trước đó không bao gồm trong khuyến cáo này. Các biện pháp tiên lượng bệnh nhân sớm sau xuất huyết trong não hiện có nguy cơ bị nhiễu, do thất bại ghi nhận ảnh hưởng của lệnh ngưng hồi sức sớm hoặc ngưng hỗ trợ. Cho dù bệnh nhân có y lệnh ngưng hồi sức, tại bất kỳ thời điểm nào cũng phải được điều trị nội khoa và ngoại khoa phù hợp trừ khi có chỉ định rõ ràng khác. (Có sửa đổi so với khuyến cáo trước). Phòng ngừa xuất huyết trong não tái phát Các yếu tố nguy cơ tái xuất huyết - Xuất huyết thùy - Lớn tuổi - Dùng kháng đông - Apo E e2 hay e4 alleles - Gia tăng số lượng vi xuất huyết trên MRI 1. Trong tình huống việc phân tầng nguy cơ tái phát xuất huyết trong não của bệnh nhân có thể ảnh hưởng quyết định điều trị khác, nên lưu ý các yếu tố nguy cơ tái phát sau: vị trí thùy xuất huyết đầu tiên, lớn tuổi, đang dùng thuốc kháng đông, có sự hiện diện của apolipoprotein E alelle 2 hoặc 4, nhiều ổ vi xuất huyết trên MRI (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) 2. Sau giai đoạn xuất huyết trong não cấp, không có chống chỉ định nội khoa, nên kiểm soát tốt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân có vị trí xuất huyết trong não điển hình cho bệnh mạch máu tăng huyết áp (Class I; Mức độ bằng chứng: A) (Khuyến cáo mới) 3. Sau giai đoạn xuất huyết trong não cấp tính, nên đạt được mục tiêu huyết áp bình thường < 140/90 (< 130/80 nếu bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc bệnh thận mạn). (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) 4. Nên tránh dùng kháng đông lâu dài điều trị rung nhĩ không do bệnh van tim sau khi xuất huyết thùy não tự phát, do có nguy cơ tái phát cao (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B). Có thể dùng thuốc kháng đông sau xuất huyết trong não không

ở thùy và kháng tiểu cầu sau tất cả xuất huyết trong não đặc biệt khi có chỉ định rõ ràng(class IIb; Mức độ bằng chứng: B). (Không đổi so với khuyến cáo trước) 5. Tránh uống rượu bia nhiều có thể có lợi (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B). Hiện không có đủ dữ kiện để đề nghị hạn chế statin, hoạt động thể chất, hoặc sinh hoạt tình dục (Class IIb; Mức độ bằng chứng: C). ( mới) Phục hồi chức năng 1. Do có khả năng dẫn đến tàn phế trầm trọng và phức tạp, nên phục hồi chức năng đa chuyên khoa(multidisciplinary) cho tất cả bệnh nhân xuất huyết trong não (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B). Khi có thể, phục hồi chức năng có lợi khi bắt đầu càng sớm càng tốt, và tiếp tục trong cộng đồng dưới hình thức chương trình liền mạch(seamless) tăng tốc sau khi xuất viện và thực hiện tại nhà thúc đẩy sự hồi phục liên tục (Class IIa; Mức độ bằng chứng: B) ( mới) Phụ lục Thăm khám bệnh nhân xuất huyết não ở khoa cấp cứu Bệnh sử: thởi gian khởi phát, Các yếu tố nguy cơ mạch máu: tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, hút thuốc lá Thuốc: kháng đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc nghẹt mũi, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc kích thích(thực phẩm chức năng), thuốc giống giao cảm Tiền sử mới chấn thương hay phẫu thuật: phẫu thuật cắt bỏ nội mạc động mạch cảnh, đặt stenting động mạch cảnh, xuất huyết não có thể liên hệ tăng tưới máu sau thủ thuật. Sa sút tâm thần: phối hợp bệnh mạch máu dạng bột(amyloid angiopathy) Rượu và chất gây nghiện: cocaine và các thuốc giống giao cảm khác phối hợp xuất huyết não, chất kích thích Bệnh gan: có thể phối hợp bệnh lý đông máu

Ung thư và rối loạn huyết học: có thể phối hợp bệnh lý đông máu Thăm khám Dấu sinh tồn: sốt thường kết hợp tổn thương thần kinh sớm, tăng huyết áp kết hợp tổn thương thần kinh sớm và gia tăng tử vong Khám tổng quát đầu, tim, phổi, bụng và chi Khám thần kinh tỉ mỉ, khẩn trương: khám thang điểm NIHSS, GCS giúp tiên lượng dự hậu bệnh nhân Xét nghiệm huyết thanh và nước tiểu Công thức máu, điện giải, BUN và creatinine, glucose: creatinine tăng liên hệ gia tăng hematoma, glucose tăng liên hệ phát triển hematoma và dự hậu xấu(mặc dù chưa có dữ liệu đưa về bình thường cải thiện dự hậu). Thời gian Prothrombin(PT), tỉ số quốc tế bình thường (INR) và thời gian hoạt hóa thromboplastin từng phần(aptt): xuất huyết liên hệ warfarin thường kết hợp tăng thể tích hematoma, nguy cơ lan rộng lớn hơn, gia tăng tỷ lệ tử vong và bệnh tật Tìm độc chất ở người trẻ và trung niên nhằm phát hiện cocaine và thuốc gây nghiện giống giao cảm khác: cocaine và các thuốc giống giao cảm khác kết hợp với xuất huyết não Phân tích và cấy nước tiểu và test thai ở phụ nữ thời kỳ sinh đẻ Các xét nghiệm thường quy khác ECG: đánh giá thiếu máu do mạch vành hay tổn thương củ có thể cho thấy chức năng xấu về tim mạch X-quang ngực Hình ảnh thần kinh(neuroimaging)