Các giao thức định tuyến OSPF

Similar documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RESET MẬT KHẨU USB TOKEN

CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT /05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 1

Phân tích nội lực giàn thép phẳng

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý

Đã xong sử dụng Explicit, giờ đến lượt Implicit Intent. Trước khi đi vào ví dụ, hãy dạo qua 1 chút kiến thức về Intent Filter và vai trò của nó.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Unit 5: Are they your friends - Họ là bạn của bạn phải không

Độ an toàn chứng minh được của lược đồ chữ ký FIAT-SHAMIR dựa trên ý tưởng của POINTCHEVAL

Đặng Thanh Bình. Chương 2 Sự lan truyền vô tuyến

Giao tiếp cổng song song

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG POWERPOINT 2003

SQL Tổng hợp (Dùng Database NorthWind đểthực hiện các bài tập này)

Chương 3 Kỹ thuật mã hóa tín hiệu

HOÀN THIỆN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CAO SU CHỊU LẠNH VNg 77-2 VÀ VNg 77-4 Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC

Tổng quan về Bảng câu hỏi điều tra than hàng năm Hội thảo về Cơ sở pháp lý cho thu thập dữ liệu Năng lượng ở Việt Nam - IEA/APERC Hà Nội, 03/12/2015

Banking Tariff 2016 Biểu Phí Ngân Hàng 2016

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIểM LÂM SÀNG CHẢY MÁU NỘI SỌ DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC TẠI KHOA THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Your True Partner 3D MEP MODELING SERVICES (DỊCH VỤ DỰNG MÔ HÌNH 3D MEP)

Các vấn đề thường gặp khi thực hiện thủ tục hải quan tại Việt Nam. Industrial Park Series Thứ Sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa

Ứng dụng các mô hình VAR và VECM trong phân tích tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Việt Nam Nguyễn Đức Hùng Học viện Chính trị-

Hỗ trợ Tài chính (Các cơ sở Bệnh viện) Ban Kiểm soát & Tuân thủ của Hội đồng Quản trị BSWH

QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ

mục lục Chất lượng sản phẩm tốt là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của CADIVI

Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG

Mối quan hệ giữa khoảng cách kinh tế, khoảng cách địa lý và xuất khẩu của công ty con tại Việt Nam

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN NGÔN NGỮ TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP

QUY HOẠCH VÙNG PHỦ SÓNG DVB-T2 TẠI QUẢNG TRỊ

Histopathological changes of red body disease of white shrimp (Penaeus vannamei).

ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI

UCP 600. Trung tâm Thông tin & Khảo thí Trƣờng Đai học Ngoại thƣơng

ỨNG DU NG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỂ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯƠ NG TÀI CHÍNH VIÊ T NAM TRONG ĐIỀU KIÊ N HÔ I NHẬP KINH TẾ QUÔ C TẾ

LaserJet Pro M402, M403

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

NHỮNG CHỈ-DẪN QUAN-TRỌNG

Quy trình điều trị nhồi máu não cấp trong 3 giờ đầu có sử dụng thuốc tiêu sợi huyết

Số tháng 9 năm 2017 TÓM TẮT

Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TÍN DỤNG CREDIT CARD APPLICATION FORM

Nong Lam University. Industrial Robotic. Master PHUC NGUYEN Christian ANTOINE 06/10/2012

quản lý nhất trong doanh nghiệp. việc dùng người, coi đây là một trong những điều kiện tiên quyết của thành công: Thiên

Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi:

BILINGUAL APHASIA TEST

Nghiên cứu các hình thái tổn thương do điện trong giám định y pháp

Poverty Situation Analysis Of Ethnic Minorities in Vietnam

KHÓA HỌC PRO-S CÔ VŨ MAI PHƯƠNG MOON.VN

CHÍNH SÁCH BẢO HỘ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN

Patent Guidelines. January R&D Project Management Office, HCMUT in cooperation with

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH THỰC VẬT TIÊU CHUẨN SỐ 33

THÔNG TƯ Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU. Lợi nhuận lũy kế theo ngày của PNJ và VNINDEX trong 12 tháng

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-HÀN QUỐC ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM MÃ HOẠT ĐỘNG: FTA 2. Nhóm chuyên gia: Hà Nội 09/2011

NUỐT KHÓ Ở NGƯỜI CAO TUỔI TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐỌAN CẤP

TẬP HUẤN MÁY IN FUJI XEROX. Sổ tay máy in Fuji Xerox. 1. Phaser 3124/3125/N 2. Phaser 3200MFP B/N 3. DocuPrint C1110/C1110B. Fuji Xerox Printers

Page 1 of 34. PICLAB-V2 DEV. Board Copyright of Thien Minh Electronic Solutions Co., Ltd (TMe)

CHƯƠNG 8: SYSTEM HACKING

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG GIÁO TRÌNH LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG * BÙI ĐÌNH LONG

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Trò Chơi Vòng Tròn Circle Games

Phản ứng của lớp D tầng điện ly vùng vĩ độ thấp đối với bùng nổ sắc cầu Mặt trời trong năm 2014

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU XUẤT KHẨU GỖ SANG THỊ TRƯỜNG MỸ, LIÊN MINH CHÂU ÂU, ÚC: ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ITSOL - Giới thiệu công ty

KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH

HỘI CHỨNG BRUGADA. ThS. Hoàng Văn Quý BVTW Huê

CHAPTER 2: BIPOLAR JUNCION TRANSISTOR DR. PHAM NGUYEN THANH LOAN

Building and Running Effective Boards: ROLES OF CHAIRPERSON & SUCCESSION PLANNING HO CHI MINH CITY

Series S LV switchboards Catalogue 2012

TỶ LỆ KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA

Cập nhật Chẩn đoán & Điều trị COPD

LỜI CAM ĐOAN. Tác giả luận án

HIỆN TRẠNG CUNG ỨNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN BÓN Ở VIỆT NAM

TP.HCM Năm ho c: Thời gian làm bài: 120 phút Ba i 1: (2 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: 2

BÀI TẬP THỰC HÀNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH ĐTVT

LEGALIZATION OF DOCUMENTS

Báo cáo thường niên năm 2010

Vietnam Account Authorization Requirement

LAB 0: HƯỚNG DẪN LTSPICE

household living standards 2008

SỰ PHÂN BỐ KIỂU GEN CYP1A1, CYP2D6 Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI

TẠP CHÍ CỦA HIỆP HỘI GỖ & LÂM SẢN VIỆT NAM - VIETNAM TIMBER & FOREST PRODUCT ASSOCIATION

Hướng dẫn điều trị xuất huyết trong não tự phát

Basic Math Vocabulary - Vietnamese Ngữ Vựng Toán Học Căn Bản

GIÁ TRỊ CÁC MẪU BỆNH PHẨM VÀ MẬT ĐỘ VI RÚT TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

Tai popcap game full crack. Tai popcap game full crack.zip

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U NHẦY XOANG BƯỚM QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI-XOANG

R3 - Test 21. Question 1

Công ty phần mềm Cửu Long Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

Biên dịch nhân Linux. Tác giả: Hoàng Ngọc Diêu

Máu (DVT) Dấu hiệu, triệu chứng, và phương pháp phòng ngừa. Chứng nghẽn mạch máu là gì?

Speaking - Sample Interview

MỤC LỤC

Sưng Nhiếp Hộ Tuyến 越南心理保健服務. (Benign Prostatic Hypertrophy, BPH) Hội Tâm Thần Việt Nam. Bác sĩ NguyÍn Xuân CÄm biên soạn

BAN SOẠN THẢO TS.BS. TRẦN VĨNH HƯNG. Chủ nhiệm: Biên tập: PGS.TS.BS. NGUYỄN PHÚC CẨM HOÀNG PGS.TS.BS. VƯƠNG THỪA ĐỨC PGS.TS.BS.

STUDY OF SUDDEN IONOSPHERIC DISTURBANCES USING VERY LOW FREQUENCY RECEIVER IN NHA TRANG, VIETNAM

MỤC LỤC. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 1

Cập nhật về tình trạng kháng kháng sinh

Tăng trưởng, chuyển đổi cơ cấu và thay đổi ở nông thôn Việt Nam (Bản dịch)

Transcription:

Các giao thức định tuyến OSPF

Giao thức định tuyến OSPF u OSPF là một giao thức định tuyến theo liên kết trạng thái được triển khai dựa trên các chuẩn mở. u Thuật toán đòi hỏi các nút mạng có đầy đủ thông tin về toàn bộ topo của mạng u OSPF đựơc mô tả trong nhiều tài liệu của IETF (Internet Engineering Task Force). u OSPF v2: RFC2328 u OSPF v3: RFC5340 3/2/16 2

Giao thức định tuyến OSPF u OSPF khắc phục được các nhược điểm của RIP u OSPF có khả năng mở rộng, phù hợp với các hệ thống mạng hiện đại. Hình 4: Mạng OSPF lớn được thiết kê phân cấp va chia thành nhiều vùng 3/2/16 3

Giao thức định tuyến OSPF u OSPF cho mạng lớn được phân cấp: u chia thành nhiều vùng u Các vùng đều được kết nối vào vùng vùng xương sống (backbone) là vùng 0 3/2/16 4

Giao thức định tuyến OSPF u Vùng trong OSPF được định danh bởi 32- bits, và cấu trúc giống như địa chỉ IP (cũng có thể được định danh với một số thập phân) u 0.0.0.0 được sử dụng cho vùng backbone 3/2/16 5

Giao thức định tuyến OSPF u Các vùng mạng phải được kết nối vật lý vào mạng backbone. Mô hình mạng OSPF lớn thực tế 3/2/16 6

Giao thức định tuyến OSPF u Đặc điểm thiết kế phân cấp: ü Thông tin trạng thái liên kết, topo của mỗi vùng không được quảng bá ra vùng ngoài ü Router kết nối một vùng và vùng 0 (backbone) là router biên ü 2 router biên của cùng 1 vùng được liên kết với nhau trong vùng 0 bằng liên kết ảo ü Cost của liên kết ảo là cost đi giữa 2 router biên trong vùng của nó ü Các tuyến đường nội vùng gọi là intra-area routes. ü Các tuyến đường ngoại vùng gọi là inter-area routes. ü Các tuyến đường học được từ giao thức định tuyến liên vùng gọi la external routes. 3/2/16 7

Giao thức định tuyến OSPF u Ưu điểm của thiết kế phân cấp trong OSPF: ü Kiểu thiết kế này cho phép kiểm soát hoạt động cập nhật định tuyến. ü Giảm tải của hoạt động định tuyến, tăng tốc độ hội tụ, ü Giới hạn sự thay đổi của hệ thống mạng vào từng vùng và tăng hiệu suất hoạt động. 3/2/16 8

Giao thức định tuyến OSPF u Đặc điểm của giao thức OSPF: ü Sử dụng giải thuật đường ngắn nhất. ü Chỉ cập nhật khi có sự kiện xảy ra. ü Gửi gói thông tin về trạng thái các liên kết cho tất cả các router trong mạng. ü Mỗi router có cái nhìn đầy đủ về cấu trúc hệ thống mạng. ü Hội tụ nhanh. ü Không bị lặp vòng. ü Phù hợp với các mạng lớn có cấu trúc phức tạp. ü Đòi hỏi nhiều bộ nhớ và năng lượng xử lý hơn so với định tuyến theo vectơ khoảng cách. ü Tốn ít băng thông hơn so với định tuyến theo vectơ khoảng cách. ü Tất cả các gói tin đều được xác thực. ü Đóng gói gói tin OSPF trực tiếp trong IP. 3/2/16 9

Tìm đường giữa các miền khác nhau Bảng định tuyến ở các miền Mỗi router biên tóm tắt cho vùng của nó cost cần thiết để đi đến các đích ở miền ngoài Sau khi các đường đi ngắn nhất được Snh cho vùng thì các đường đi ngắn nhất đến các đích ngoài vùng cũng được Snh để xây dựng bảng định tuyến đầy đủ. Việc Snh đường đi được thực hiện ở 2 cấp intra-area và inter-area Đường đi gồm 3 phần Intra-route từ nguồn đến nút biên của vùng có nguồn Backbone route từ vùng nguồn đến vùng đích Intra-route từ nút biên đích đến đích Các đường đi ngắn nhất của 3 phần trên được chọn Nút biên nguồn được chọn là nút cho phép đến đích với đường đi ngắn nhất

Giao thức định tuyến OSPF u OSPF định tuyến theo trạng thái liên kết xác định các router láng giềng và thiết lập mối quan hệ với các láng giềng này. Hình 5: Link là một cổng/ interface trên router. Link-state: trạng thái của một liên kết giữa hai router, bao gồm trạng thái của một cổng trên router va mối quan hẹ giữa nó với router láng giềng kết nối vào cổng đo 3/2/16 11

Giao thức định tuyến OSPF u Mỗi router áp dụng thuật toán đường đi ngắn (chi phí nhỏ nhất) lên cơ sở dữ liệu của nó để tính đường đến tất cả các mạng đích. u Mỗi liên kết có chi phí tương ứng. Giá trị có thể được thiết lập bởi quản trị. VD: khoảng cách, throughput v.v... Hình 4: Cost giá trị chi phí đặt cho mỗi liên kết 3/2/16 12

Hoạt động chung Khi router được bật, nó chạy hello protocol để khám phá topo mạng Gửi bản rn Hello đến các nút hàng xóm và nhận bản rn Hello từ các hàng xóm để thiết lập quan hệ láng giềng 2 chiều. Mỗi mạng mulrple access bầu ra một Designated router. Các router thường xuyên gửi thông rn về trạng thái liên kết của nó Mỗi router thuộc đoạn mạng mulrple access gửi bản rn update về DR DR lưu topo của toàn mạng và gửi bản rn LSA chứa topo này đi tất cả các nút khác trong vùng Các router gửi thông rn về trạng thái liên kết của nó khi có thay đổi. LSAs được flooding trên toàn vùng để thống nhất mọi nút đều có cùng một cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết. Các router kề thường xuyên đồng bộ link-state database bằng cách gửi nhau các bản rn Database descripron, mỗi bản rn chứa một tập các LSA. Các router khi nhận được LSA mới hơn sẽ cập nhật Ngoài ra có thể yêu cầu cập nhật bằng LSA request

Giao thức định tuyến OSPF u Các OSPF router phải thiết lập mối quan hệ láng giềng để trao đổi thông tin định tuyến. u Trong mỗi một mạng IP kết nối vào router, nó đều cố gắng ít nhất là trở thành một láng giềng hoặc là láng giềng thân mật với một router khác. u Router OSPF quyết định chọn router nào làm láng giềng thân mật là tuỳ thuộc vào mạng kết nối của nó. u Khi mối quan hệ láng giềng thân mật được thiết lập giữa hai láng giềng với nhau thì thông tin về trạng thái đường liên kết mới được trao đổi. 3/2/16 14

Giao thức định tuyến OSPF u OSPF nhận biết ba loại mạng sau: ü Mạng quảng bá đa truy cập, ví dụ như mạng Ethernet. ü Mạng điểm-nối-điểm, PPP. ü Mạng không quảng bá đa truy cập (NBMA Nonbroadcast multi-access), ví dụ như Frame Relay. 3/2/16 15

Giao thức định tuyến OSPF u Một vùng OSPF có thể bao gồm nhiêu đoạn mạng đa truy nhập u Trong đoạn mạng quảng ba đa truy cập có rất nhiều router kết nối, nếu mỗi router đều thực hiện trao đổi thông tin thi sẽ quá tải. u Giải pháp cho vấn đê quá tải trên là bầu ra một router làm đại diện (DR Designated Router). Router này sẽ thiết lập mối quan hệ kề với mọi router khác trong mạng quảng ba. u Mọi router còn lại sẽ chỉ gửi thông tin vê trạng thái đường liên kết cho DR. Sau đo DR sẽ gửi các thông tin này cho mọi router khác trong mạng bằng địa chỉ mutlticast 224.0.0.5. u DR đóng vai trò nhu một người phát ngôn chung của đoạn mạng đa truy nhập. Nó sẽ lưu giữ topo mạng và thường xuyên gửi update. 3/2/16 16

Giao thức định tuyến OSPF u Cần có một router thứ hai được bầu ra để làm router đại diện dự phòng (BDR Backup Designated Router), router này sẽ đảm trách vai trò của DR nếu DR bị sự cố. u Để đảm bảo cả DR và BDR đều nhận được các thông tin về trạng thái đường liên kết từ mọi router khác trong cùng một mạng, người ta sử dụng địa chỉ multicast 224.0.0.6 cho các router đại diện. 3/2/16 17

Giao thức định tuyến OSPF u Khuôn dạng gói tin OSPF: Hình 4: Gói tin OSPF 3/2/16 18

Giao thức định tuyến OSPF u Các loại bản tin trong OSPF: ü Các bản tin trong OSPF có cùng một thông tin header ü Gói rn OSPF được đóng gói trong gói IP ü Các gói tin phục vụ cho thông tin định tuyến luôn mang trường ToS (Type of Service) là 0 ü Có 5 loại bản tin trong OSPF: Gói tin HELLO Gói tin Database description Gói tin Link-state request Gói tin Link-state update Gói tin Link-state acknowledgment 3/2/16 19

Giao thức định tuyến OSPF u Các loại bản tin OSPF: ü Hello: dùng để thiết lập và duy trì mối quan hệ hàng xóm với những router khác. ü DBD: Bản tin được dùng để trao đổi toàn bộ linkstate Database phục vụ cho việc đồng bộ các router kề ü LSR: Link state request, yêu cầu một thông tin liên kết cập nhật hơn ü LSU: Link-state update được sử dụng để trả lời LSRs cũng như công bố thông tin mới. ü LSAck: khi 1 LSU được nhận,router gửi 1 Link- State Acknowledgement (LSAck) để xác nhận LSU. 3/2/16 20

Gói tin Hello u Định dạng thông điệp bản tin Hello Hình 4: Gói tin Hello của OSPF 3/2/16 21

Gói tin Hello u Định dạng thông điệp bản tin Hello của OSPF: ü Network mask chứa mặt nạ của mạng mà qua đó thông điệp được gửi đi. ü Dead Timer cho giá trị thời gian (s), sau thời gian này nếu máy lân cận không trả lời thì được xem như đã chết (VD: Gấp 4 lần chu kỳ hello) ü Hello Inter khoảng cách thời gian (s) giữa các thông điệp Hello. Mặc định với mạng multiaccess và point-to-point là 10s và 30s với mạng non-broadcast multiaccess (NBMA) ü Gway Prio là độ ưu tiên của bộ định tuyến này, tính theo số nguyên và được sử dụng trong việc chọn máy dự phòng cho bộ định tuyến được chỉ định. ü Designated Router và Backup Designated Router chứa địa chỉ của bộ định tuyến của router DR và BDR. ü Neighbor IP Address chứa địa chỉ IP của tất cả các máy lân cận mà nơi gửi vừa mới nhận các thông điệp Hello từ đó. 3/2/16 22

Giao thức Hello u Hoạt động: Mỗi router gửi multicast gói hello đê giư liên lạc với các router láng giềng. Gói hello mang thông tin vê các mạng kết nối trực tiếp vào router. Hình 4: Sử dụng hello để xác định router láng giềng 3/2/16 23

Giao thức Hello u Hoạt động của gói tin HELLO: ü Gửi gói tin multicast đến địa chỉ 224.0.0.5 trên tất cả các interfaces ü Gửi gói tin unicast trên các liên kết ảo ü Các gói tin HELLO có chu kỳ 10s trên LAN và 30s trên NBMA ü Sử dụng để thành lập quan hệ kết nối với các láng giềng liền kề ü Quan hệ láng giềng được lập khi 1 routeur thấy tên mình trong bản tin hello của láng giềng 3/2/16 24

Gói tin Database description u Dùng khi các router đồng bộ với nhau: 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 Version # 2 Packet length Router ID Area ID Checksum AuType Authentication Authentication Interface MTU Options 0 0 0 0 0 I M MS DD sequence number +- -+ +- An LSA Header -+ +- -+ +- -+... 3/2/16 25

Giao thức định tuyến OSPF ü Các bộ định tuyến dùng gói tin database description đồng bộ cơ sở dữ liệu cấu hình mạng của chúng. ü Khi trao đổi, một router đóng vài trò là chủ, các router khác đóng vai trò tớ và đáp trả lại mỗi thông điệp database description này. ü Bit I được set là 1 với gói đầu tiên. ü Bit M được set là 1 nếu có thêm các gói tiếp theo sau. ü Bit S để chỉ ra rằng thông điệp được gửi đi bởi máy chủ (1) hay máy thứ (0). 3/2/16 26

Giao thức định tuyến OSPF u Định dạng gói tin database description của OSPF: ü Vùng Database sequence number được đánh số thứ tự các thông điệp để nơi nhận có thể biết được cái nào bị mất. ü Phần còn lại của gói rn bao gồm danh sách các phần của CSDL linkstate. Mỗi phần là một LSA với header riêng ü Tập hợp các LSA tạo thành CSDL link-state ü Các loại LSA: ü Network LSA: Xuất phát từ Designated router ü Router LSA: Xuất phát từ các router còn lại ü Sumary LSA: Tóm tắt thông rn định tuyến của một vùng ü AS external LSA: quảng bá thông rn trạng thái thu thập được từ mạng ngoài vào trong vùng 3/2/16 27

LSA 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 LS age Options LS type Link State ID Advertising Router LS sequence number LS checksum length LSA: Link state adverrsement, mô tả một liên kết với một router hay một đoạn mạng Tiêu đề chung của các LSA bao gồm: LS age: thời gian sống (giây) kể từ khi LSA được sinh ra LS type: Kiểu của LSA Link state ID: Địa chỉ IP xác định phần mạng đang được mô tả trong LSA, tùy theo LS type. Adverrsing router: địa chỉ router gửi LSA này LS sequence number, checksum, length

LSA LS Type Description 1 Router-LSAs 2 Network-LSAs 3 Summary-LSAs (IP network) 4 Summary-LSAs (ASBR) 5 AS-external-LSAs LS Type Link State ID 1 The originating router s Router ID. 2 The IP interface address of the network s Designated Router. 3 The destination network s IP address. 4 The Router ID of the described AS boundary router. 5 The destination network s IP address.

Router-LSA #link: số giao diện được đặc tả trong LSA 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 LS age Options 1 Link State ID Advertising Router LS sequence number LS checksum length 0 V E B 0 # links Link ID Link Data Type # TOS metric... TOS 0 TOS metric Link ID Link Data...

Router-LSA Mỗi LSA có thể mô tả nhiều liên kết. Với mỗi liên kết: Type: 1 Point-to-point, 2 đến mạng transit, 3 đến mạng stub, 4 link ảo Link Data: Giá trị khác nhau tùy thuộc loại link, địa chỉ IP giao diện của router, mặt nạ của stub v.v.. Link ID : Địa chỉ router/designated router/mạng được router gửi LSA này kết nối đến Metrics: đơn vị định tuyến #TOS: số lượng metrics TOS có thể có kèm theo với 1 liên kết, không kể metrics chính Mỗi liên kết có thể có nhiều thông rn về các metrics TOS

Network-LSA LSA mô tả một đoạn mạng đại diện bởi một Designated Router Liệt kê tất cả các router của đoạn mạng Khoảng cách từ mỗi router đến mạng coi như =0 vì thế không có trường metrics Network mask: mặt nạ của đoạn mạng Tiếp theo là danh sách các router kết nối vào đoạn mạng 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 LS age Options 2 Link State ID Advertising Router LS sequence number LS checksum length Network Mask Attached Router...

Sumary-LSA Sumary-LSA sinh ra bởi Border router Mô ta một vùng đích ở mức inter-area Trường Type= 3 nếu đích là 1 mạng IP Trường type =4 nếu đích là 1 router biên của 1 vùng 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 LS age Options 3 or 4 Link State ID Advertising Router LS sequence number LS checksum length Network Mask 0 metric TOS TOS metric...

Gói tin link state request 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 Version # 3 Packet length Router ID Area ID Checksum AuType Authentication Authentication LS type Link State ID Advertising Router... Gói tin này để yêu cầu các router lân cận cập nhật trạng thái liên kết của các link cụ thể. Mỗi yêu cầu đặc trưng bởi: LS type, Link state ID, routeur đã quảng cáo thông tin link-state. Các máy lân cận sẽ trả lời với thông tin mới nhất mà nó có được về các liên kết đó. 3/2/16 34

Gói tin link state update 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 Version # 4 Packet length Router ID Area ID Checksum AuType Authentication Authentication # LSAs +- +-+ LSAs +- +-+... Chứa một danh sách các LSA được yêu cầu

Gói rn Link-state ACK Chỉ chứa các LSA header của các LSA cần ACK 0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 Version # 5 Packet length Router ID Area ID Checksum AuType Authentication Authentication +- -+ +- An LSA Header -+ +- -+

Cấu hình OSPF với Cisco IOS ü Định tuyến OSPF sử dụng khái niệm về vùng. Mỗi router xây dựng một cơ sở dữ liệu đầy đủ về trạng thái các đường liên kết trong một vùng. ü Một vùng trong mạng OSPF được cấp số từ 0 đến 65.535. Nếu OSPF đơn vùng thì đó là vùng 0. ü Trong mạng OSPF đa vùng, tất cả các vùng đều phải kết nối vào vùng 0. ü Vùng 0 được gọi là vùng xương sống. ü Trước tiên phải khởi động tiến trình định tuyến OSPF trên router, khai báo địa chỉ mạng và chỉ số vùng. ü Địa chỉ mạng được khai báo kèm theo wildcard mask chứ không phải là subnet mask. ü Chỉ số danh định (ID) của vùng được viết dưới dạng số hoặc dưới dạng số thập phân có dấu chấm tượng tự như IP. 3/2/16 37

Cấu hình OSPF với Cisco IOS u wildcard mask: là một mặt nạ xác định phần nào trong địa chỉ IP có thể nhận giá trị bất kỳ u Wildecard cũng tương tự như subnet mark nhưng phần 1 và 0 được đảo lại ü Thường được dùng kèm với một địa chỉ IP. Ví dụ trong một access list có 1 luật: ü Cho dữ liệu từ subnet 10.0.3.0/24 đi qua ü Có nghĩa là 3 bytes đầu phải là 10.0.3, byte cuối là bất kỳ 3/2/16 38

Cấu hình OSPF với Cisco IOS u Cấu hình OSPF với Cisco IOS: ü Để khởi động định tuyến OSPF, dùng lệnh sau trong chế độ cấu hình toàn cục: ü Router (config)#router ospf process-id ü Chúng ta khai báo địa chỉ mạng cho OSPF như sau: ü Router(config-router)#network address wildcard-mask area area-id 3/2/16 39

Cấu hình OSPF với Cisco IOS u OSPF sẽ bầu DR dựa trên router ID. Router ID nào lớn nhất sẽ được chọn. Chúng ta có thể quyết định kết quả bầu chọn DR bằng cách đặt giá trị ưu tiên cho cổng của router kết nối vào mạng đó. ü Router(config-if)#ip ospf priority number ü Router#show ip ospf interfacetype number 3/2/16 40

Cấu hình OSPF với Cisco IOS u OSPF sư dụng chi phí làm thông sô (cost) để chọn đường tốt nhất. ü Gia trị chi phí này liên quan đến đường truyền va dư liệu nhận vào của một cổng trên router. ü Mặc định, chi phí của một kết nối được tính theo công thức 108/băng thông, trong đo băng thông được tính theo đơn vị bit/s. ü Tuy nhiên người quản trị mạng có thê cấu hình gia trị chi phí bằng nhiều cách. Cổng nào có chi phí thấp thi cổng đo sẽ được chọn đê chuyển dư liệu. ü Cisco IOS tư động tính chi phí dựa trên băng thông của cổng tương ứng. Tuy nhiên chúng ta cũng cần cấu hình băng thông đúng cho cổng của router. 3/2/16 41

Cấu hình OSPF với Cisco IOS u Các router trong một vùng cần được cấu hình để thực hiện xác thực để đảm bảo thông tin đinh tuyến trao đổi với nhau. ü Mỗi một cổng OSPF trên router cần có một khoá xác thực để sử dụng khi gửi các thông tin OSPF cho các router khác cùng kết nối với cổng đó. ü Khóa xác thực, hay còn gọi là mật mã, được chia sẻ giữa hai router. ü Khoá này sử dụng để tạo ra dữ liệu xác minh (trường Authentication data) đặt trong phần header của gói OSPF. ü Mật mã này có thể dài đến 8 ký tự. ü Router (config-if)#ip ospf authenticationkeypassword ü Router(config-router)#areaarea-number authentication 3/2/16 42

Cấu hình OSPF với Cisco IOS u Kiểm tra cấu hình với OSPF: Show ip ospf Show ip ospf neighbor detail Lệnh này cho biết số lần đã sử dụng thuật toán SPF, đồng thời cho biết khoảng thời gian cập nhật khi mạng không có gì thay đổi Liệt kê chi tiết các láng giềng, giá trị ưu tiên của chúng và trạng thái của chúng. Show ip ospf database Hiển thị nội dung của cơ sở dữ liệu về cấu trúc hệ thống mạng trên router, đồng thời cho biết router ID, ID của tiến trình OSPF. 3/2/16 43

Cấu hình OSPF với Cisco IOS u Kiểm tra cấu hình với OSPF: Clear ip route * Xoá toàn bộ bảng định tuyến. Clear ip route a.b.c.d Xoá đường a.b.c.d trong bảng định tuyến Debug ip ospf events Báo cáo mọi sự kiện của OSPF. Debug ip ospf adj Báo cáo mọi sự kiện về hoạt động quan hệ thân mật của OSPF. 3/2/16 44

Cấu hình OSPF với Cisco IOS u Kết luận: ü OSPF có thể hoạt động trên nhiều môi trường mạng (lớn & nhỏ) và có nhiều ưu điểm hơn các giao thức định tuyến vector khoảng cách. ü OSPF có ưu điểm là có thể định tuyến theo kiểu dịch vụ. Người quản trị có thể cài đặt nhiều tuyến đường đi đến một đích nào đó, mỗi tuyến đường dành cho một độ ưu tiên hay ưu tiên một dịch vụ nào đó. ü OSPF cung cấp cơ chế cân bằng tải (load balancing) ü OSPF cung cấp cơ chế xác thực cho các gói tin mang thông tin định tuyến 3/2/16 45

Bài tập lớn Minh họa hoạt động của các giao thức định tuyến Mô phỏng hoạt động của giao thức trong các trường hợp và giai đoạn khác nhau (có thể dùng GNS 3) Bắt và phân Sch các gói rn bắt được trên các liên kết mạng trong các giai đoạn trên Viết báo cáo Trình bày demo trên lớp. Các giao thức có thể chọn: RIP v1, RIP v2, OSPF, BGP, các giao thức cho các mạng adhoc Mỗi nhóm 3-4 sinh viên Deadline tạo nhóm và chọn đề tài: 8/3 Bắt đầu báo cáo từ: 19/4