Ứng dụng các mô hình VAR và VECM trong phân tích tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Việt Nam Nguyễn Đức Hùng Học viện Chính trị-

Similar documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG RESET MẬT KHẨU USB TOKEN

VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẠI CƯƠNG. TS. Ngô Văn Thanh Viện Vật Lý

CHƯƠNG 4: MICROSOFT POWERPOINT /05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 1

Phân tích nội lực giàn thép phẳng

HOÀN THIỆN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CAO SU CHỊU LẠNH VNg 77-2 VÀ VNg 77-4 Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC

Độ an toàn chứng minh được của lược đồ chữ ký FIAT-SHAMIR dựa trên ý tưởng của POINTCHEVAL

Mối quan hệ giữa khoảng cách kinh tế, khoảng cách địa lý và xuất khẩu của công ty con tại Việt Nam

SQL Tổng hợp (Dùng Database NorthWind đểthực hiện các bài tập này)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Unit 5: Are they your friends - Họ là bạn của bạn phải không

Các vấn đề thường gặp khi thực hiện thủ tục hải quan tại Việt Nam. Industrial Park Series Thứ Sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa

Banking Tariff 2016 Biểu Phí Ngân Hàng 2016

Tổng quan về Bảng câu hỏi điều tra than hàng năm Hội thảo về Cơ sở pháp lý cho thu thập dữ liệu Năng lượng ở Việt Nam - IEA/APERC Hà Nội, 03/12/2015

Đặng Thanh Bình. Chương 2 Sự lan truyền vô tuyến

Hỗ trợ Tài chính (Các cơ sở Bệnh viện) Ban Kiểm soát & Tuân thủ của Hội đồng Quản trị BSWH

Poverty Situation Analysis Of Ethnic Minorities in Vietnam

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG POWERPOINT 2003

ỨNG DU NG KỸ THUẬT CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỂ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯƠ NG TÀI CHÍNH VIÊ T NAM TRONG ĐIỀU KIÊ N HÔ I NHẬP KINH TẾ QUÔ C TẾ

Đã xong sử dụng Explicit, giờ đến lượt Implicit Intent. Trước khi đi vào ví dụ, hãy dạo qua 1 chút kiến thức về Intent Filter và vai trò của nó.

Chương 3 Kỹ thuật mã hóa tín hiệu

Nghiên cứu các hình thái tổn thương do điện trong giám định y pháp

Your True Partner 3D MEP MODELING SERVICES (DỊCH VỤ DỰNG MÔ HÌNH 3D MEP)

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIểM LÂM SÀNG CHẢY MÁU NỘI SỌ DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC TẠI KHOA THẦN KINH BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Giao tiếp cổng song song

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TÍN DỤNG CREDIT CARD APPLICATION FORM

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG RỐI LOẠN NGÔN NGỮ TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP

quản lý nhất trong doanh nghiệp. việc dùng người, coi đây là một trong những điều kiện tiên quyết của thành công: Thiên

PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU. Lợi nhuận lũy kế theo ngày của PNJ và VNINDEX trong 12 tháng

mục lục Chất lượng sản phẩm tốt là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của CADIVI

BILINGUAL APHASIA TEST

Số tháng 9 năm 2017 TÓM TẮT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SƠ YẾU LÝ LỊCH

Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG

Patent Guidelines. January R&D Project Management Office, HCMUT in cooperation with

CHÍNH SÁCH BẢO HỘ TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM

Histopathological changes of red body disease of white shrimp (Penaeus vannamei).

QUY HOẠCH VÙNG PHỦ SÓNG DVB-T2 TẠI QUẢNG TRỊ

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-HÀN QUỐC ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM MÃ HOẠT ĐỘNG: FTA 2. Nhóm chuyên gia: Hà Nội 09/2011

ĐIỀU KHIỂN BỘ NGHỊCH LƯU NỐI LƯỚI TRONG MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI

UCP 600. Trung tâm Thông tin & Khảo thí Trƣờng Đai học Ngoại thƣơng

Các giao thức định tuyến OSPF

NHỮNG CHỈ-DẪN QUAN-TRỌNG

NUỐT KHÓ Ở NGƯỜI CAO TUỔI TRONG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐỌAN CẤP

HIỆN TRẠNG CUNG ỨNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU PHÂN BÓN Ở VIỆT NAM

KINH TẾ QUỐC TẾ (INTERNATIONAL ECONOMICS)

Quy trình điều trị nhồi máu não cấp trong 3 giờ đầu có sử dụng thuốc tiêu sợi huyết

Cập nhật Chẩn đoán & Điều trị COPD

QUY CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ

KHÓA HỌC PRO-S CÔ VŨ MAI PHƯƠNG MOON.VN

household living standards 2008

ITSOL - Giới thiệu công ty

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG * BÙI ĐÌNH LONG

Tài liệu này được dịch sang tiếng việt bởi:

LaserJet Pro M402, M403

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG SẢN XUẤT CÀ PHÊ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Xây dựng bản đồ số hoá với MapInfo 6.0

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐIỀU DƯỠNG BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN

LỜI CAM ĐOAN. Tác giả luận án

Công ty phần mềm Cửu Long Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

LEGALIZATION OF DOCUMENTS

THÔNG TƯ Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

HỘI CHỨNG BRUGADA. ThS. Hoàng Văn Quý BVTW Huê

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Nong Lam University. Industrial Robotic. Master PHUC NGUYEN Christian ANTOINE 06/10/2012

Báo cáo thường niên năm 2010

TỶ LỆ KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA

Hướng dẫn điều trị xuất huyết trong não tự phát

HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TUÂN THỦ CÁC YÊU CẦU XUẤT KHẨU GỖ SANG THỊ TRƯỜNG MỸ, LIÊN MINH CHÂU ÂU, ÚC: ÁP DỤNG Ở VIỆT NAM

Speaking - Sample Interview

Phản ứng của lớp D tầng điện ly vùng vĩ độ thấp đối với bùng nổ sắc cầu Mặt trời trong năm 2014

Basic Math Vocabulary - Vietnamese Ngữ Vựng Toán Học Căn Bản

CHAPTER 2: BIPOLAR JUNCION TRANSISTOR DR. PHAM NGUYEN THANH LOAN

Trò Chơi Vòng Tròn Circle Games

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U NHẦY XOANG BƯỚM QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI-XOANG

Page 1 of 34. PICLAB-V2 DEV. Board Copyright of Thien Minh Electronic Solutions Co., Ltd (TMe)

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ CÁC BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH THỰC VẬT TIÊU CHUẨN SỐ 33

R3 - Test 21. Question 1

CHƯƠNG 8: SYSTEM HACKING

TẠP CHÍ CỦA HIỆP HỘI GỖ & LÂM SẢN VIỆT NAM - VIETNAM TIMBER & FOREST PRODUCT ASSOCIATION

Building and Running Effective Boards: ROLES OF CHAIRPERSON & SUCCESSION PLANNING HO CHI MINH CITY

Bài viết sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng phân

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH ĐTVT

GIÁ TRỊ CÁC MẪU BỆNH PHẨM VÀ MẬT ĐỘ VI RÚT TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG

TẬP HUẤN MÁY IN FUJI XEROX. Sổ tay máy in Fuji Xerox. 1. Phaser 3124/3125/N 2. Phaser 3200MFP B/N 3. DocuPrint C1110/C1110B. Fuji Xerox Printers

MỤC LỤC. Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất Đồng Nai. Kỷ yếu Đề tài nghiên cứu khoa học 1

MỤC LỤC

Vietnam Account Authorization Requirement

Series S LV switchboards Catalogue 2012

Sampling Design of the Vietnam Survey on Household Registration System 2015

SỰ PHÂN BỐ KIỂU GEN CYP1A1, CYP2D6 Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI

Cập nhật về tình trạng kháng kháng sinh

Tăng trưởng, chuyển đổi cơ cấu và thay đổi ở nông thôn Việt Nam (Bản dịch)

Ước lượng vị trí trục động cơ bằng phương pháp chèn tín hiệu phụ tần số cao trong hệ điều chỉnh vector động cơ đồng bộ kích thích vĩnh cửu

Sưng Nhiếp Hộ Tuyến 越南心理保健服務. (Benign Prostatic Hypertrophy, BPH) Hội Tâm Thần Việt Nam. Bác sĩ NguyÍn Xuân CÄm biên soạn

CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG

STUDY OF SUDDEN IONOSPHERIC DISTURBANCES USING VERY LOW FREQUENCY RECEIVER IN NHA TRANG, VIETNAM

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TS. NGUYỄN PHẠM ANH DŨNG GIÁO TRÌNH LỘ TRÌNH PHÁT TRIỂN THÔNG TIN DI ĐỘNG

TP.HCM Năm ho c: Thời gian làm bài: 120 phút Ba i 1: (2 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: 2

Tai popcap game full crack. Tai popcap game full crack.zip

FIRST ECOLOGICAL DATA OF FLYING FOXES (Chiroptera: Pteropodidae) IN VIETNAM

Transcription:

Ứng dụng các mô hình VAR và VECM trong phân tích tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Việt Nam 1999-2012. Nguyễn Đức Hùng Học viện Chính trị- Hành chính KvI Email: hungftu89@gmail.com

Phần 1. Lý thuyết về tỷ giá, cán cân thương mại và mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thương mại. Phần 2. Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của tỷ giá tới CCTM Phần 3. Mô hình VAR và VECM Phần 4. Đề xuất giải pháp

Những nội dung cơ bản về tỷ giá Khái niệm tỷ giá Phương pháp yết tỷ giá Phân loại tỷ giá

1.1.Khái niệm tỷ giá Tỷ giá hối đoái (foreign exchange rate/exchange rate) là giá cả của một đồng tiền này tính bằng đồng tiền khác hoặc số lượng một đồng tiền có thể đem ra trao đổi lấy 1 đơn vị đồng tiền khác.

1.2. Phương pháp yết giá Yết giá trực tiếp (direct quotation) là kiểu yết giá trong đó ngoại tệ đóng vai trò đồng tiền yết giá còn nội tệ đóng vai trò đồng tiền định giá, ví dụ yết giá USD = 15913 VND. (Việt Nam sử dụng phương pháp này là chủ yếu) Yết giá gián tiếp (indirect quotation) là kiểu yết giá trong đó nội tệ đóng vai trò đồng tiền yết giá còn ngoại tệ đóng vai trò đồng tiền định giá, ví dụ yết giá 1GBP = 1,7618 USD ở London. Theo thông lệ các đồng tiền như bảng Anh (GBP), dollar Mỹ và dollar Úc thường yết giá gián tiếp còn những đồng tiền khác thường yết giá trực tiếp. So với hầu hết các đồng tiền, đồng USD đóng vai trò là đồng yết giá (đứng trước) ngoại trừ các đồng tiền sau: EUR, GBP, AUD, NZD

1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá Cán cân thanh toán quốc tế Tỷ lệ lạm phát. Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước Tác động của hoạt động đầu cơ ngoại tệ Tăng trưởng kinh tế hay suy thoái kinh tế Ngoài ra còn có các yếu tố tác động khác như: yếu tố tâm lý; các chính sách liên quan tới quản lý ngoại hối; các rủi ro như dịch bệnh, thiên tai, chiến tranh...

1.4. Phân loại tỷ giá Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương Tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER) Tỷ giá thực song phương (RER) Tỷ giá thực đa phương hay tỷ giá thực hiệu lực (REER)

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa song phương là giá cả của một đồng tiền so với một đồng tiền khác mà chưa đề cập đến chênh lệch lạm phát giữa hai nước. Tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER Nominal Efective Exchange rate): NEER không phải là tỷ giá, nó là một chỉ số được tính bằng cách chọn ra một số loại ngoại tệ đặc trưng (rổ tiền tệ) và tính tỷ giá trung bình các tỷ giá danh nghĩa của các đồng tiền có tham gia vào rổ tiền tệ với tỷ trọng tỷ giá tương ứng.

Tỷ giá thực song phương (RER) là tỷ giá danh nghĩa1 đã được điều chỉnh theo mức chênh lệch lạm phát giữa hai nước, nó là chỉ số thể hiện sức mua của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ. Vì thế có thể xem tỷ giá thực là thước đo sức cạnh tranh trong mậu dịch quốc tế của một quốc gia so với một quốc gia khác.

Tỷ giá thực đa phương (REER) : Tỷ giá thực đa phương là một chỉ số phản ánh mức độ cạnh tranh về giá cả của quốc gia và là cơ sở để đánh giá đồng nội tệ bị định giá cao hay thấp. Tỷ giá thực đa phương được tính toán:

Những nội dung cơ bản về CCTM Khái niệm: Cán cân thương mại là một thành phần chủ yếu trong cán cân vãng lai (bao gồm cán cân thương mại, cán cân dịch vụ và chuyển nhượng đơn phương). Cán cân thương mại ghi lại các hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Ta có: TB = X M

Các nhân tố ảnh hưởng: Ảnh hưởng của thu nhập quốc dân (GDP) Ảnh hưỏng của tỷ giá hối đoái Ảnh hưởng của lạm phát Ảnh hưởng bởi các biện pháp của chính phủ

1.3 Tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại Hệ số co dãn xuất nhập khẩu và Điều kiện Marshall-Lenner Lý thuyết đường cong J Lý thuyết đường cong S

Phần 2: Tổng hợp các nghiên cứu Nhà nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Mẫu (Bộ dữ liệu) Phương pháp nghiên cứu Kết quả Miles (1979) Kiểm định hiệu ứng đường cong J 14 nước trong thời kỳ 1956-1972 Sử dụng tỷ giá danh nghĩa Sự định giá thấp tiền tệ không làm cải thiện tình trạng CCTM song nó giúp cải thiện phần nào trong cán cân thanh toán. Himarios (1985) Kiểm định lại bài nghiên cứu của Miles (1979) Dữ liệu hàng năm, giai đoạn 1956 1972 Sử dụng tỷ giá thực, mô hình OLS. Đường cong j được tìm thấy tại 9 trên 10 nước quan sát. Ước lượng những hiệu ứng trong ngắn hạn và Scott Hacker và dài hạn của thay đổi Abdulansser Hatemi-J tghđ lên CCTM tại cộng (2004) hòa séc, hung-ga-ri và phần lan. Sử dụng số liệu về thương mại song phương Cả ba trường hợp, đều có một Đo lường CCTM thông vài bằng chứng cho thấy có sự qua tỷ số giữa xuất khẩu xuất hiện của hiện tượng và nhập khẩu, chỉ số sản đường cong j theo sau việc phá xuất công nghiệp và tghđ giá tiền tệ.

Hình thành hiệu ứng Paresh Narayan (2004) New Zealand 1970-2000 Phân tích đồng tích hợp đường cong j: CCTM xấu đi trong khoảng 3 năm đầu tiên và sau đó đã được cải thiện trở lại Bahmani-Oskooee và các cộng sự (2003) Ấn Độ Dữ liệu hàng năm, Phân tích đồng liên giai đoạn 1962 2006kết và mô hình VECM. Không tìm thấy bất cứ một dấu hiệu nào về sự xuất hiện của đường cong j Phạm Hồng Phúc (2009) Việt Nam Dự liệu theo quý từ 1999-2008 Sử dụng tỷ giá thực USD/VND, REER với mô hình OLS. Có tìm thấy mối quan hệ giữa tỷ giá và CCTM, tuy nhiên tác động này là khá nhỏ Phạm Thị Hoàng Ánh CCTM Việt Nam- Trung Quốc Dữ liệu theo quý từ 2000-2011 Mô hình OLS với biến giả. Có tìm thấy mối quan hệ giữa tỷ giá và CCTM.

Thái Lan, Mã Lai và Indonesia trong mối Olugbenga Onafowora thương mại song (2003) phương ở cả Mỹ và Nhật Bản Dữ liệu quý, từ quý 1 năm 1980 đến quý 4 năm 2001. Indonesia và Mã Lai đều có hiệu ứng đường cong J trong ngắn hạn. Phân tích đồng liên Ngược lại, tại Thái Lan kết và mô hình VECM. khi xem xét với Nhật Bản thì không thấy xuất hiện.

Phần 3. Thực trạng về tỷ giá và CCTM của Việt Nam giai đoạn 1999-2012 Thực trạng cán cân thương mại Thực trạng tỷ giá

3.1. Thực trạng cán cân thương mại

3.2. Thực trạng tỷ giá Tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực của USD/VND 1.6 1.4 1.2 1 0.8 0.6 NER (USD/VND) RER (USD/VND) 0.4 0.2 0 Q1-1999 Q4-1999 Q3-2000 Q2-2001 Q1-2002 Q4-2002 Q3-2003 Q2-2004 Q1-2005 Q4-2005 Q3-2006 Q2-2007 Q1-2008 Q4-2008 Q3-2009 Q2-2010 Q1-2011 Q4-2011 Q3-2012

RER index của một số đồng tiền so với USD

NEER và REER

4. Mô hình VAR và VECM 4.1. Kiểm định tính dừng ADF PP Biến Intercept Trend, Intercept Intercept Trend, Intercept LTB -4.507316* -4.567176* -4.423676* -4.499028* LREER -1.974282-3.175802*** -1.914700-3.175802*** LGDPV -2.070906-0.290962 0.507203-3.446348*** LGDPW 0.962742-0.990116 0.665041-4.437779* LTB -11.05622* -10.99405* -24.28087* -39.37805* LREER -8.360578* -8.337444* -8.502754* -8.490811* LGDPV -2.990945** -3.619750** -12.21596* -12.46109* LGDPW -5.995448* -6.023554* -13.00227* -13.57769*

4.2. Xác định độ trễ tối ưu Lag LogL LR FPE AIC SC HQ 0 414.7281 NA 1.19e-12-16.10698-15.95547* -16.04908 1 432.4283 31.92977 1.11e-12-16.17366-15.41608-15.88416 2 456.1619 39.09076 8.33e-13-16.47694-15.11330-15.95585 3 485.5633 43.81375 5.08e-13-17.00248-15.03278-16.24980 4 516.9044 41.78811* 2.96e-13* -17.60409* -15.02832-16.61982*

4.3. Xác định một số mối quan hệ đồng tích hợp Sử dụng kiểm định Trace Sử dụng kiểm định tỷ số hợp lý Sử dụng kiểm định Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests

Kiểm định đồng liên kết Johansen Hypothesized Trace 0.05 No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.** None * 0.602957 85.44036 54.07904 0.0000 At most 1 * 0.322252 35.56000 35.19275 0.0456 At most 2 0.167122 14.55507 20.26184 0.2530 At most 3 0.083020 4.680172 9.164546 0.3203 Trace test indicates 2 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue) Hypothesized Max-Eigen 0.05 No. of CE(s) Eigenvalue Statistic Critical Value Prob.** None * 0.602957 49.88036 28.58808 0.0000 At most 1 0.322252 21.00492 22.29962 0.0750 At most 2 0.167122 9.874903 15.89210 0.3459 At most 3 0.083020 4.680172 9.164546 0.3203 Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level

Kiểm định nhân quả Dependent variable: D(LTB) Excluded Chi-sq df Prob. D(LREER) 14.98446 4 0.0047 D(LGDPVN) 5.882674 4 0.2081 D(LGDPW_SA) 15.00689 4 0.0047 All 35.63869 12 0.0004 Dependent variable: D(LREER) Excluded Chi-sq df Prob. D(LTB) 1.221184 4 0.8746 D(LGDPVN) 2.444909 4 0.6545 D(LGDPW_SA) 4.008136 4 0.4049 All 9.971102 12 0.6185

Dependent variable: D(LGDPVN) Excluded Chi-sq df Prob. D(LTB) 0.591424 4 0.9640 D(LREER) 2.843776 4 0.5843 D(LGDPW_SA) 25.88834 4 0.0000 All 40.16406 12 0.0001 Dependent variable: D(LGDPW_SA) Excluded Chi-sq df Prob. D(LTB) 10.22976 4 0.0367 D(LREER) 2.504625 4 0.6438 D(LGDPVN) 6.267068 4 0.1801 All 20.40519 12 0.0598

Dựa trên các kiểm định đã thực hiện sẽ có một mối quan hệ đồng tích hợp. Như vậy ta có thể sử dụng kết quả hàm phản ứng đẩy tổng quát (IRF) từ mô hình VECM do có tồn tại mối quan hệ dài hạn trong các biến.

4.4. Phân rã phương sai Mô hình VAR Period S.E. LTB LREER LGDPVN LGDPW_SA 1 0.090948 100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 2 0.114927 89.83658 0.398080 9.592961 0.172382 3 0.136225 71.62246 18.94371 9.257040 0.176798 4 0.137790 70.78125 18.52587 10.51806 0.174810 5 0.146129 64.80453 16.47223 9.381952 9.341290 6 0.149640 64.09226 15.71056 10.13553 10.06164 7 0.154216 62.91373 15.03863 9.645079 12.40256 8 0.161957 63.76176 13.64288 11.11453 11.48082 9 0.164503 64.71396 13.22557 10.86495 11.19552 10 0.174022 65.97764 11.97167 11.47949 10.57119 11 0.177322 66.56211 12.12212 11.10918 10.20659 12 0.186824 66.46418 10.94740 11.53674 11.05167

4.4. Phân rã phương sai Mô hình VECM Period S.E. LTB LREER LGDPW_SA LGDPVN 1 0.092518 100.0000 0.000000 0.000000 0.000000 2 0.118025 93.23320 0.069235 0.034868 6.662694 3 0.144590 74.73202 19.13205 0.412061 5.723871 4 0.149282 74.15780 18.33448 1.343430 6.164290 5 0.158001 71.33844 16.55267 6.605290 5.503592 6 0.165663 71.30134 15.17066 6.838006 6.689996 7 0.172637 70.57187 13.97386 9.292891 6.161388 8 0.183862 70.55577 12.62348 8.617557 8.203196 9 0.187457 71.31163 12.34551 8.296616 8.046245 10 0.196434 71.75889 11.60151 8.055272 8.584337 11 0.200839 71.88534 11.96598 7.923722 8.224959 12 0.210081 72.13686 10.96361 8.607478 8.292048

4.5 Kết quả hàm phản ứng đẩy Từ mô hình VAR.04 Accumulated Response of LREER to Cholesky One S.D. LTB Innovation.03.02.01.00 -.01 -.02 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Từ mô hình VECM.004 Response of LREER to Cholesky One S.D. LTB Innovation.002.000 -.002 -.004 -.006 -.008 -.010 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

4.6. Kiểm định mô hình Root Modulus 0.039889-0.979743i 0.980555 0.039889 + 0.979743i 0.980555-0.839508-0.342385i 0.906643-0.839508 + 0.342385i 0.906643-0.871512 0.871512 0.615792-0.552927i 0.827604 0.615792 + 0.552927i 0.827604 0.296928-0.702278i 0.762470 0.296928 + 0.702278i 0.762470-0.135624-0.690632i 0.703823-0.135624 + 0.690632i 0.703823 0.626044-0.211132i 0.660687 0.626044 + 0.211132i 0.660687-0.342348-0.463054i 0.575866-0.342348 + 0.463054i 0.575866-0.553368 0.553368 No root lies outside the unit circle. VAR satisfies the stability condition.

1.5 Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial 1.0 0.5 0.0-0.5-1.0-1.5-1.5-1.0-0.5 0.0 0.5 1.0 1.5

5. Đề xuất giải pháp cải thiện CCTM Tiến hành giảm giá nội tệ một cách chủ động dựa vào tương quan các nhân tố vĩ mô giữa Việt Nam và thế giới cụ thể là sự chênh lệch lạm phát, chênh lệch lãi suất.